Hotline : 0999999999
Email : google@gmail.com
02
Th10

Kích thước thép hộp chữ nhật và báo giá mới nhất thị trường

Việc xác định kích thước thép hộp chữ nhật  có vai trò quan trọng trong việc sử dụng vật liệu xây dựng cho mọi công trình xây dựng. Chính vì vậy, người tiêu dùng nên biết cách tính khối lượng thép hộp để đảm bảo phù hợp nhất cho công trình cũng như chi phí mua sản phẩm.

Do đó, ngay sau đây sẽ là kích thước thép hộp chữ nhật chi tiết nhất cho từng loại. Đồng thời, cập nhật bảng báo giá thép hộp 2020 mới nhất thị trường hiện nay

thép hộp chữ nhật mạ kẽm

Thép hộp chữ nhật

Tiêu chuẩn thép hộp chữ nhật

Thép hộp chữ nhật hiện nay đã và đang được sử dụng như một loại vật liệu thiết yếu cho các công trình. Có vai trò chịu lực và tải trọng cho toàn bộ hệ thống thi công. Do đó mà các sản phẩm thép hộp chữ nhật đều yêu cầu phải đảm bảo tốt về mọi thông số kỹ thuật và mác thép xây dựng

Bởi vậy nên hiện nay, toàn bộ các sản phẩm thép hộp chữ nhật chính hãng khi xuất ra thị trường đều phải trải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt. Đảm bảo tốt mọi tiêu chuẩn thép xây dựng Việt Nam trước khi được đưa đến tay người tiêu dùng

thông số thép hộp chữ nhật

Thép hộp chữ nhật đảm bảo mọi tiêu chuẩn thép của ngành xây dựng

Tiêu chuẩn thép hộp chữ nhật hiện nay có khả năng đáp ứng tốt các chỉ số và yêu cầu của quốc tế. Bao gồm một số các mác thép và tiêu chuẩn như: SS400, CT3, C45,…

Các loại thép hộp chữ nhật

Do được sử dụng trong nhiều các công trình đa dạng với nhiều mục đích khác nhau. Vậy nên thép hộp chữ nhật hiện nay được sản xuất khá nhiều các mẫu mã. Đảm bảo đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng

Và sau đây sẽ là 3 loại thép hộp chữ nhật cơ bản. Được ứng dụng nhiều nhất hiện nay

1/ Thép chữ nhật đen

Đây là dòng sản phầm thép chữ nhật được sản xuất với phôi thép có màu nguyên bản. Một màu đen đặc trưng rất dễ phân biệt với 2 loại thép còn lại

Dòng thép hộp đen chữ nhật có độ bền và khả năng chịu tải trọng vô cùng tốt. Độ bền cao và sức chịu va đập lớn. Do đó mà loại sản phẩm này thường được ứng dụng phổ biến cho các công trình quy mô lớn.

thép hộp chữ nhật đen

Thép hộp chữ nhật đen

Tuy nhiên, với sự ra đời của các loại thép hộp công nghệ hiện đại hơn. Thì ngày nay thép hộp chữ nhật đen nguyên chất không còn được sử dụng nhiều như trước kia

2/ Thép hộp chữ nhật mạ kẽm

Thép hộp chữ nhật mạ kẽm hiện nay đang là dòng sản phẩm được yêu thích và sử dụng phổ biến nhất. Bởi chúng không chỉ được kế thừa những đặc tính của thép đen truyền thống. Mà còn được cải tiến hơn với công nghệ mạ kẽm hoàn toàn mới

Nhờ vậy đã giúp mang lại cho người tiêu dùng một dòng sản phẩm thép hộp chữ nhật với tính năng được nâng lên một tầm cao mới. Không chỉ có độ bền và khả năng chịu lực tốt. Mà thép hộp chữ nhật mạ kẽm còn tối ưu hơn với khả năng chống ăn mòn và oxy hóa một cách tuyệt đối.

thép hộp chữ nhật mạ kẽm

Thép hộp chữ nhật mạ kẽm

Với bề mặt thép phẳng mịn, sáng bóng. Thép hộp mạ kẽm chữ nhật đảm bảo tốt về tính thẩm mỹ cao. Sở hữu một vẻ ngoài hiện đại và sang trọng cho mọi công trình

3/ Thép hộp chữ nhật mạ kẽm nhúng nóng

Mạ kẽm nhúng nóng là một trong những công nghệ sản xuất thép tân tiến nhất hiện nay. Mang lại cho thị trường một dòng sản phẩm có độ cứng vượt trội

Không chỉ mang vẻ ngoài sáng bóng nhờ vào lớp mạ kẽm bên ngoài. Mà thép hộp nhúng nóng còn được đảm bảo về khả năng chịu lực và chịu nén với tiêu chuẩn tốt nhất.

kích thước thép hộp chữ nhật

Thép hộp chữ nhật mạ kẽm nhúng nóng

Thép hộp chữ nhật mạ kẽm nhúng nóng được đánh giá có là dòng sản phẩm hiện đại và chất lượng nhất so với 2 loại thép chữ nhật trên. Tuy nhiên, bảng báo giá thép hộp chữ nhật loại này có thể sẽ cao hơn một chút so với các loại còn lại

Kích thước thép hộp chữ nhật

Kích thước thép hộp chữ nhật là các thông số cơ bản. Thể hiện độ dài, chiều dài và trọng lượng cho các sản phẩm thép.

Do đó, việc xác định đúng kích thước thép hộp chữ nhật cần thiết sử dụng là vô cùng quan trọng. Nhằm đảm bảo cho người tiêu dùng lựa chọn được sản phẩm thép phù hợp với chi phí vừa đủ nhất

1/ Cách tính khối lượng thép hộp chữ nhật

Để xác định được khối lượng thép hộp chữ nhật một cách chính xác nhất. Thì người tiêu dùng nên nắm rõ công thức tính tiêu chuẩn. Bởi hiện nay có khá nhiều cách tính khối lượng thép hộp chữ nhật khác nhau. Điều này làm cho khá nhiều người cảm thấy băn khoăn rằng đâu mới là công thức tính chính xác nhất

cách tính khối lượng thép hộp chữ nhật

Cần áp dụng đúng công thức cho cách tính khối lượng thép hộp

Bởi vậy, ngay sau đây sẽ là công thức xác định khối lượng thép hộp chữ nhật tiêu chuẩn. Đảm bảo độ chính xác tuyệt đối mà người tiêu dùng nên áp dụng

P = 2 x ( chiều rộng cạnh + chiều dài cạnh) x độ dày x chiều dài (m) x 0,00785

Trong đó: 0,00785 là mật độ thép theo quy ước

Ví dụ: Thép hộp chữ nhật 10×20, độ dày 1,2 ly và chiều dài 6m. Áp dụng công thức như trên ta có:

P = 2 x ( 10 + 20) x 1,2 x 6 x 0,00785 = 3,3912

2/ Bảng tra quy cách thép hộp chữ nhật

Và để nhanh chóng và đơn giản hơn, thì người tiêu dùng có thể tham khảo kích thước thép hộp chữ nhật tại bảng tra quy cách phổ biến sau đây

Kích thước thép hộp chữ nhật Độ dày (ly) Trọng lượng (kg/cây)
13 x 26 0.9 2.6
1.1 3.1
1.2 3.4
20 x 40 0.9 4.3
1.2 5.5
1.4 7.0
25 x 50 0.9 5.2
1.2 7.2
1.4 9.1
30 x 60 0.9 6.3
1.2 8.5
1.4 10.8
1.8 13.2
2.0 16.8
30 x 90 1.2 11.5
1.4 14.5
40 x 80 1.2 11.4
1.4 14.4
1.8 18.0
12.0 21.5
50 x 100 1.2 14.4
1.4 18.2
1.8 22.0
2.0 27
60 x 120 1.4 22
1.8 27
2.0 32.5

Ngoài ra, thép hộp chữ nhật còn rất nhiều những kích thước và trọng lượng khác nữa. Do đó, người tiêu dùng nên tham khảo bảng tra kích thước thép hộp đầy đủ. Để có thể lựa chọn được sản phẩm có quy cách phù hợp nhất

quy cách thép hộp chữ nhật

Người dùng nên lựa chọn loại kích thước phù hợp với công trình

Bảng báo giá thép hộp chữ nhật mới nhất

Bảng giá thép hộp chữ nhật sau đây sẽ chỉ mang tính chất tham khảo cho khách hàng. Bởi giá này có thể sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động chung của thị trường hoặc thời điểm khách mua hàng

Chiều dài tiêu chuẩn: cây 6m

Quy cách Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg) Đơn giá
VNĐ/kg VNĐ/cây
13 x 26 1.0 3.45 16,500 56,925
1.1 3.77 16,500 62,205
1.2 4.08 16,500 67,320
1.4 4.70 16,500 77,550
20 x 40 1.0 5.43 16,500 89,595
1.1 5.94 16,500 98,010
1.2 6.46 16,500 106,590
1.4 7.47 16,500 123,255
1.5 7.97 16,500 131,505
1.8 9.44 16,500 155,760
2.0 10.40 16,500 171,600
2.3 11.80 16,500 194,700
2.5 12.72 16,500 209,880
25 x 50 1.0 6.84 16,500 112,860
1.1 7.50 16,500 123,750
1.2 8.15 16,500 134,475
1.4 9.45 16,500 155,925
1.5 10.09 16,500 166,485
1.8 11.98 16,500 197,670
2.0 13.23 16,500 218,295
2.3 15.06 16,500 248,490
2.5 16.25 16,500 268,125
30 x 60 1.0 8.25 16,500 136,125
1.1 9.05 16,500 149,325
1.2 9.85 16,500 162,525
1.4 11.43 16,500 188,595
1.5 12.21 16,500 201,465
1.8 14.53 16,500 239,745
2.0 16.05 16,500 264,825
2.3 18.30 16,500 301,950
2.5 17.78 16,500 326,100
2.8 21.79 16,500 359,535
3.0 23.40 16,500 386,100
40 x 80 1.1 12.16 16,500 200,640
1.2 13.24 16,500 218,460
1.4 15.38 16,500 253,770
1.5 16.45 16,500 271,425
1.8 19.61 16,500 323,565
2.0 21.70 16,500 358,050
2.3 24.80 16,500 409,200
2.5 26.85 16,500 443,025
2.8 29.88 16,500 493,020
3.0 31.88 16,500 526,020
3.2 33.86 16,500 558,690
40 x 100 1.4 16.02 16,500 264,955
1.5 19.27 16,500 317,955
1.8 23.01 16,500 379,665
2.0 25.47 16,500 420,255
2.3 29.14 16,500 480,810
2.5 31.56 16,500 520,740
2.8 35.15 16,500 579,975
3.0 37.35 16,500 616,275
3.2 38.39 16,500 633,435
50 x 100 1.4 19.33 16,500 318,945
1.5 20.68 16,500 341,220
1.8 24.69 16,500 407,385
2.0 27.34 16,500 451,110
2.3 31.29 16,500 516,285
2.5 33.89 16,500 559,185
2.8 37.77 16,500 623,205
3.0 40.33 16,500 665,445
3.2 42.87 16,500 707,355
60 x 120 1.8 29.79 16,500 491,535
2.0 33.01 16,500 544,665
2.3 37.08 16,500 623,700
2.5 40.98 16,500 676,170
2.8 45.70 16,500 754,050
3.0 48.83 16,500 805,695
3.2 51.94 16,500 857,010
3.5 56.58 16,500 933,570
3.8 61.17 16,500 1,009,305
4.0 64.21 16,500 1,059,465
giá thép hộp chữ nhật

Tùy từng kích thước khác nhau mà giá sản phẩm cũng có sự chênh lệch

Ngoài ra, mọi thắc mắc chi tiết khác về thép hộp chữ nhật hoặc cập nhật bảng báo giá mới nhất 24h hàng ngày. Bạn có thể liên hệ tới hotline bên dưới để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng:

>>> 0944.939.990 <<<

23
Th4

Bê tông siêu nhẹ là gì ? Có thể xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ không ?

Một vật liệu xây dựng đang gây sốt trên thị trường hiện nay đó là bê tông siêu nhẹ. Nhưng với những người mới nghe lần đầu thì có thể chưa biết bê tông siêu nhẹ là gì? Quy trình sản xuất ra sao và có thể sử dụng thay thế các vật liệu truyền thống để xây nhà không ?

Bê tông siêu nhẹ là gì ?

Bê tông siêu nhẹ là loại bê tông có trọng lượng nhỏ hơn rẩt nhiều so với bê tông thông thường. Bê tông siêu nhẹ được sản xuất theo công nghệ bê tông dư ứng lực bán lắp ghép hiện đại. Thành phần hợp thành từ là đá, xi măng, nước….

Đá là thành phần chính nên kích thước đá sử dụng quyết định trực tiếp tới độ mịn của bê tông siêu nhẹ. Cũng như các loại bê tông khác, để đảm bảo chất lượng tốt nhất cho bê tông siêu nhẹ Loại đá sử dụng phải đạt trạng thái bão hòa khi đúc.

bê tông

Bê tông siêu nhẹ là gì ?

Phân loại bê tông siêu nhẹ

Bê tông siêu nhẹ được phân loại theo khá nhiều tiêu chí khác nhau. Trong đó, cách phân loại dựa theo chất kết dính và cách phân loại dựa theo mục đích sử dụng là hai tiêu chí phân loại chính.

Phân loại theo dạng chất kết dính

+ Bê tông siêu nhẹ xi măng

+ Bê tông siêu nhẹ silicat

+ Bê tông siêu nhẹ thạch cao

+ Bê tông siêu nhẹ polime

+ Bê tông siêu nhẹ dùng chất kết dính hỗn hợp

+ Bê tông siêu nhẹ dùng chất kết dính đặc biệt

bê tông siêu nhẹ

Phân loại theo khối lượng thể tích

+ Bê tông đặc biệt nặng: pv > 2.500kg/m3

+ Bê tông nặng: pv = 2.200kg/m3–2.500kg/m3

+ Bê tông tương đối nặng: pv = 1.800kg/m3–2.200kg/m3

+ Bê tông nhẹ: pv = 500kg/m3–1.800kg/m3

+ Bê tông đặc biệt nhẹ: pv < 500kg/m3

Vì sao nên sử dụng bê tông siêu nhẹ?

Trên thực tế hiện nay, bê tông siêu nhẹ được sử dụng rất phổ biến. Đặc biệt trong các công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà xưởng. Hoặc các công trình cải tạo, nâng cấp nhà phố.

Nên sử dụng bê tông siêu nhẹ vì những đặc tính sau :

+ Quá trình thi công đơn giản, nhanh chóng, tiết kiệm nhiều chi phí

+ Tiết kiệm sức lao động nhờ sử dụng ít nhân công, vật tư. Thời gian hoàn thành giảm bớt.

+ Đảm bảo được chất lượng độ bền của công trình

+ Có trọng lượng nhẹ

+ Cường độ nén tốt và đảm bảo được độ ổn định cho công trình

+ Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, chống cháy toàn diện.

+ Là loại vật liệu thân thiện với môi trường

Ứng dụng thực tiễn của bê tông siêu nhẹ

Với những ưu điểm trên, bê tông siêu nhẹ được áp dụng vào các công trình đòi hỏi chống nóng hoặc chống thấm mái. Hay dùng tôn nền nhà để chống nồm, giúp giảm tải thêm tôn nền và bù sàn âm.

Ngoài ra khả năng ứng dụng trong xây dụng của bê tông siêu nhẹ rất đa dạng:

+ Kết cấu bê tông để làm móng, dầm, cột,sàn

+ Công trình xây đập, xây kè

+ Các công trình dẫn nước

+ Làm mặt đường, sân bay, lát vỉa hè…

+ Công trình có kết cấu bao che

bê tông siêu nhẹ là gì

Ứng dụng của bê tông siêu nhẹ trong xây dựng

Quy trình sản xuất bê tông siêu nhẹ 

Quy trình sản xuất bê tông siêu nhẹ trải qua 4 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Chuẩn bị nguyên liệu 

Ở giai đoạn thứ nhất, các nguyên liệu cần chuẩn bị để sản xuất bê tông tạo bột gồm: xi măng PCB 40, cát, nước, chất tạo rỗng (bọt), và chất phụ gia tạo dẻo.

Cát: chọn loại cát mịn, kích thước hạt < 1,0 mm.

Nước: phải là nước sạch có độ pH 5-7.

Bọt: nên sử dụng các loại có tính chất hoạt động bề mặt trung tính vào mục đích tạo bọt cho cấu trúc vật liệu.

Chất phụ gia tạo dẻo: để nhanh chóng có thể sử dụng các chất phụ gia của ngành bê tông có sẵn trên thị trường. Ngoài ra, có thể chọn cách pha 20 – 30% tro bay để tăng độ dẻo quánh, đồng thời tránh thoát khí khi phối trộn.

Giai đoạn 2: Tiến hành cấp phối, pha trộn

Ở giai đoạn thứ hai, các bước chi tiết cần thực hiện như sau:

+ Tiến hành tạo hỗn hợp vữa gồm: chất kết dính, nước, vữa cát, phụ gia được trộn theo tỷ lệ cấp phối tính toán trước.

+ Tiến hành chế tạo bọt: cần trộn hóa chất tạo bọt với một lượng nước được xác định sẵn của nhà sản xuất chất tạo bọt. Khả năng tạo bọt của chất tạo bọt quyết định lượng bọt tạo ra. Thông thường mỗi lít hóa chất tạo bọt có thể tạo ra từ 700 – 1200 lít bọt. Sử dụng máy trộn vữa và chất tạo bọt vừa thu được để tạo ra hỗn hợp vữa bọt. Cấu trúc rỗng và sự đồng nhất trên khối thể tích được hình thành nhờ mức độ xen kẽ giữa vữa và các bọt.

+ Yêu cầu của hỗn hợp vữa bọt: có tính chảy tốt, có khả năng tự chảy, chiếm đầy thể tích mà không cần gia công, rung dầm.

Sau đó, tiến hành rót hỗn hợp vữa bọt vào các khuôn định hình.

sản xuất bê tông siêu nhẹ

Sản xuất bê tông siêu nhẹ

Giai đoạn 3: Tiến hành dưỡng tính, bão dưỡng

Ở giai đoạn thứ ba, các khuôn định hình thu được từ gia đoạn 2 sẽ được lần lượt dưỡng tính, và bảo dưỡng. Quá trình này gồm 2 giai đoạn

+ Dưỡng tính: Hỗn hợp sau khi được trộn đều có tính chảy tốt, cường độ thấp, cấu trúc yếu, dễ vỡ. Cấu trúc ở giai đoạn này chủ yếu dựa trên cường độ của các bọt, trong khoảng thời gian từ 2-3 giờ. Sau khoảng thời gian này, hỗn hợp vữa phát triển cường độ giữ vững được cấu trúc hỗn hợp. Bọt bị vữa hút nước và để lại các lỗ rỗng xốp.

+ Bảo dưỡng : Quy trình bảo dưỡng bê tông bọt có thể tuân theo quy trình bảo dưỡng của bê tông thông thường, cung cấp và đảm bảo lượng nước bề mặt của khối hỗn hợp trong thời gian bảo dưỡng để đảm bảo cường độ phát triển tốt.

Giai đoạn 4 : Kiểm tra thành phẩm

Cuối cùng là giai đoạn kiểm tra thành phẩm bê tông tạo bọt thu được.

Kiểm tra về hình thức, các khối bê tông này sẽ được sắp xếp vào các khuôn, panel, kiện theo yêu cầu khách hàng để vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Chất lượng bê tông siêu nhẹ cần đạt được các thông số như sau:

+ Cường độ nén: 3 – 4 Mpa

+ Khối lượng khô: 700 – 850kg/m3

+ Kích thước: 400x200x100mm

+ Độ hút nước: 20% – 30%, không thẩm thấu xuyên do các lỗ rỗng tạo kín.

Có nên xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ ?

Nhiều khách hàng đang có nhu cầu xây dựng nhà ở đang tìm hiểu về vật liệu xây dựng. Và câu hỏi đặt ra là có nên sử dụng bê tông siêu nhẹ để xây nhà?

Bê tông siêu nhẹ có khả năng kết hợp tốt với những vật liệu xây dựng khác. Thành phần chính là bọt khí, xi măng trộn cùng với nước. Vì vậy mà bê tông siêu nhẹ có thể được khuôn đúc dễ dàng. Không cần dùng đầm để đổ vào khuôn. Bê tông siêu nhẹ cũng có khả năng chịu nước, chịu lạnh cao. Nên được ưa chuộng trong các loại công trình từ nhỏ đến lớn.

bê tông siêu nhẹ là gì

Xây nhà bằng bê tông siêu nhẹ

Bê tông siêu nhẹ là một trong những vật liệu xây dựng phù hợp với khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam. Bê tông siêu nhẹ  giúp cho các gia chủ gia tăng hiệu quả xây dựng. Ngoài ra, khi sử dụng bê tông siêu nhẹ, thời gian thi công cũngđược rút ngắn đáng kể. Quá trình thi công không đòi hỏi nhân lực có tay nghề cao. Do đó, chi phí xây dựng cũng không phải là gánh nặng.

Với những ưu điểm kể trên, bê tông siêu nhẹ đang được sử dụng rất phổ biến trong các công trình. Cùng với đó là sự phát triển của ngành xây dựng, bê tông tươi cũng là một sản phẩm mà nhiều khách hàng quan tâm. Những loại vật liệu xây dựng này đang giúp cho việc xây dựng công trình của con người trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

 

 

 

 

 

 

10
Th4

Tính toán chi phí xây nhà trọ 2 tầng chi tiết

Trong xã hội hiện nay, nhiều gia chủ có ý định đầu tư xây dựng nhà trọ để kinh doanh lâu dài. Vì trong các hạng mục kinh doanh bất động sản thì cho thuê nhà trọ có rất nhiều lợi thế. Nhưng nếu bạn còn đang chần chừ và băn khoăn xây dựng công trình này hết bao nhiêu tiền, nên đầu tư những khoản nào thì hợp lý? Thì hãy tìm hiểu giá xây nhà 2 tầng cụ thể qua bài viết dưới đây.

Có nên xây nhà trọ cho thuê?

Nếu gia đình bạn đang sống tại các khu vực đông dân cư mà lại có một mảnh đất, mảnh vườn rộng rãi. Mảnh đất này chỉ dùng để trồng cây cảnh hoặc nuôi nhốt gia súc gia cầm thì thật lãng phí. Và bạn đang nghĩ đến việc cải thiện và thay đổi để có thêm thu nhập thì bạn đã có suy nghĩ rất đúng đắn. Việc xây dựng nhà trọ trong thời đại hiện nay là một  biện pháp kinh doanh rất tốt.

chi phí xây nhà trọ 2 tầng

Nhà trọ 2 tầng

Hãy xây dựng nhà trọ 2 tầng giá rẻ ngay trên đất vườn của bạn. Việc xây dựng nhà trọ sẽ giúp gia đình bạn có thêm một khoản thu nhập kha khá. So với để lãng phí mảnh đất mà không kiếm được chút gì. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay “đất chật người đông”. Việc kiếm được một chỗ ở rẻ mà tiện lợi đang là nhu cầu của rất nhiều người tại các thành phố lớn.

Lưu ý trước khi xây nhà trọ

Xác định đối tượng thuê trọ

Bạn cần phải biết được những khách hàng tương lai của mình là ai. Nếu nơi bạn xây nhà trọ ở gần trường đại học hay các khu công nghiệp. Thì người thuê trọ sẽ là sinh viên hoặc công nhân. Nên mức giá thuê phòng/1 tháng không thể quá cao. Vì thế mà bạn cũng cần xác định xây phòng trọ đơn giản với thiết kế không quá cầu kì. Gây tốn kém không cần thiết mà lại khó tìm khách thuê.

Còn nếu khu vực bạn xây nhà trọ là những nơi có nhiều người làm công việc có thu nhập cao. Khả năng chi trả đảm bảo hơn thì bạn có thể đầu tư xây dựng thêm nhiều hạng mục trong nhà trọ. Bạn có thể xây dựng diện tích phòng rộng hơn, với nhiều tiện nghi như điều hòa, nóng lạnh… Để có thể đẩy giá cho thuê phòng cao hơn.

Tính toán diện tích đất xây dựng

Nếu bạn đã định xây nhà trọ 2 tầng thì cần phải xem khu đất của bạn rộng bao nhiêu mét vuông. Có thể xây được bao nhiêu phòng, diện tích mỗi phòng là bao nhiêu mét. Nếu bạn xây nhà trọ cho sinh viên và công nhân lao động. Có thể xây với diện tích mỗi phòng từ 12-15m2. Cần đảm bảo tính cả công trình phụ và dành cho 2-3 người ở được thoải mái.

Thiết kế nhà trọ 2 tầng

Thiết kế nhà trọ 2 tầng cơ bản

Bạn có thể tính toán để thiết kế các phòng trọ đơn giản nhất. Gồm phòng chính và 1 nhà vệ sinh khép kín. Vì hiện tại nếu không có nhà vệ sinh khép kín. Và nhiều phòng dùng chung nhà vệ sinh thì sẽ rất bất tiện. Trong khi giá phòng cũng sẽ rẻ mạt hơn.

Vì thế hãy tính toán chi tiết để mỗi phòng trọ là khép kín và có nhà vệ sinh riêng nhé. Khi xây dựng thì bạn cũng cần phải quan tâm đến vấn đề chống thấm nhà vệ sinh. Nếu không lưu tâm vấn đề này và xảy ra thấm dột trong quá trình khách thuê trọ đến ở. Bạn sẽ mất khá nhiều thời gian và tiền bạc để khắc phục đấy nhé.

Thiết kế nhà trọ 2 tầng có gác lửng

Nhà trọ 2 tầng có gác lửng là thiết kế thông minh đang được nhiều chủ kinh doanh nhà trọ áp dụng. Việc thiết kế gác lửng giúp có thêm không gian sử dụng cho khách thuê trọ. Hoặc có thể tăng thêm người ở cho phòng. Nhưng để có thể xây được gác lửng cho mỗi phòng trọ. Đòi hỏi cần có diện tích đất rộng và trần nhà cao. Nhà trọ 2 tầng có gác lửng có thể giúp khách thuê trọ có thêm không gian. Sử dụng làm tầng chứa đồ hoặc tạo ra một phòng ngủ riêng biệt với không gian phía dưới.

chi phí xây nhà trọ 2 tầng

Phòng trọ có gác lửng

Chi phí xây nhà trọ 2 tầng

Chi phí xây dựng nhà trọ 2 tầng bao gồm chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công, tiền thiết bị nội thất khi xây dựng xong. Nếu bạn đang sinh sống tại Hà Nội thì giải pháp sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói Hà Nội sẽ là phương án khả thi hơn.

Chi phí nguyên vật liệu

Vật liệu xây dựng gồm gạch, cát, xi măng là những vật liệu thiết yếu đối với mỗi công trình xây dựng. Nó là phần tốn kém nhiều chi phí nhất. Nên chúng ta cần chú ý lựa chọn loại gạch, xi măng phù hợp với điều kiện.

gạch xây dựng

Gạch xây dựng

Nguyên vật liệu xây dựng có giá cả biến động theo thị trường. Để kinh doanh ổn định lâu dài không mất công sửa chữa thì bạn nên xác định xây với kết cấu vững chãi. Đổ móng và đổ mái nhà đảm bảo. Không nên xây dựng và lợp mái tôn. Do vào mùa hè trời sẽ rất nóng và khách thuê trọ sẽ khó có thể chịu được. Hoặc để tiết kiệm bạn vẫn có thể lợp mái tôn nhưng hãy lắp đặt thêm hệ thống chống nóng nhé.

Chúng tôi thường xuyên cập nhật giá gạch xây dựng và giá xi măng theo thị trường. Bạn có thể tham khảo để tính toán chi phí cụ thể.

Chi phí nhân công

Theo như khảo sát thị trường thì giá công thợ xây sẽ từ  300k/1 người/ 1 ngày. Đối với xây dựng nhà trọ 2 tầng, tùy theo diện tích xây dựng và số phòng muốn xây. Bạn nhân ra để dự trù chi phí cần thiết. Một đội thợ xây dựng thông thường khoảng 6-7 người thì mỗi ngày bạn cần bỏ ra 2 triệu/1 ngày cho tiền công thợ. Đó là chưa kể tiền đồ ăn, nước uống cho đội ngũ thợ.

thợ xây

Công thợ xây ở mức 300k/người/ngày

Chi phí hoàn thiện

Chi phí hoàn thiện sau phần thô gồm chi phí trát và sơn tường. Lúc này cần lượng lớn xi măng và vữa để trát tường nên cần phải đảm bảo được lượng xi măng chất lượng. Mà đội ngũ thợ cũng phải khéo léo. Bạn cần phải kiểm tra và đôn đốc thợ trát một cách thường xuyên và nghiêm ngặt.

Nếu bạn không giám sát để thợ trát tường làm cẩu thả. Thì đến khi hoàn thiện xong lúc sơn nhà sẽ thấy những vết loang không đẹp mắt một chút nào.

chi phí xây nhà trọ 2 tầng

Chi phí hoàn thiện

Ngoài ra bạn cần tính thêm tiền vôi ve và gạch ốp sàn, ốp tường. Xây nhà trọ 2 tầng thì tùy vào khả năng tài chính mà bạn có quyết định sơn toàn bộ hay chỉ sơn một phần tường. Giá mỗi thùng sơn là ở mức 1tr5 – 2tr/thùng tùy loại sơn. Tiền công thợ sơn cũng rơi vào mức 250k-300k/người/ngày.

Chí phí gạch ốp lát cũng không phải quá cao. Bạn nên ốp sàn nhà và phòng tắm, nhà vệ sinh để căn phòng trọ trở nên đẹp hoàn thiện. Sẽ thu hút khách thuê đến xem phòng và họ sẽ có xu hướng nhanh chóng đồng ý thuê phòng hơn. Giá gạch ốp lát sàn nhà, tường vào khoảng 90k-120k/m2.

Chi phí thiết bị nội thất

Các thiết bị nội thất trong nhà trọ 2 tầng tùy thuộc vào khả năng của bạn. Nhưng tối thiểu bạn cần đáp ứng được các thiết bị sau để đảm bảo khách thuê cảm thấy thoải mái nhất

+ Giường hoặc phản: Một căn phòng trọ có sẵn giường hoặc một tấm phản sẽ giúp khách hàng của bạn cảm thấy thoải mái hơn là phải nằm đất đấy. Giường kích thước phù hợp với nhà trọ là 1m2. Giá trung bình vào khoảng 1tr100k /cái

nội thất

Nội thất phòng trọ cơ bản

+ Bồn cầu: nên chọn loại bồn cầu bệt lắp cho nhà vệ sinh thay vì hà tiện dung loại bồn cầu xổm. Bồn cầu xổm đã không còn phù hợp với không gian nhà hiện đại ngày nay dù là nhà ở thông thường hay nhà trọ.  Giá của thiết bị bồn cầu bệt hiện nay khá hợp lý ở mức 1tr5-2tr/bộ.

nhà vệ sinh

Thiết bị nhà tắm

+ Bồn rửa bát: Một bồn rửa bát tiện lợi trong khu bếp của căn phòng trọ sẽ gió khách ở trọ dễ dàng sinh hoạt hơn là phải sử dụng vòi nước trong nhà vệ sinh. Ngoài ra bạn có thể lắp thêm điều hòa, bình nóng lạnh nếu có điều kiện đầu tư.

Tổng chi phí xây nhà trọ 2 tầng

Ví dụ: Bạn dự định xây nhà trọ 2 tầng, mỗi tầng có 10 phòng. Mỗi phòng diện tích 15m2. Chi phí dự tính như sau (tham khảo) :

+ Chi phí thiết kế : 15 triệu

+ Diện tích xây dựng : 15m2 x 10 phòng = 150m2. Giá thầu xây dựng 5tr/1m2 : 5trx150m2= 750 triệu

+ Tiền thiết bị nội thất (bồn cầu + bồn rửa mặt + cửa + hệ thống chiếu sáng + gạch lát nền ): 5tr/1 phòng x 10 phòng = 50 triệu

Chi phí tổng kết: 815 triệu (chưa tính phần diện tích hành lang, cầu thang, các thiết bị lắp thêm như điều hòa, nóng lạnh, chi phí chống nóng, chống thấm….). Những chi phí dự tính trên đây chỉ mang tính tham khảo để bạn có thể hình dung và tính toán. Chi phí thực thế có thể sẽ khác biệt nhiều tùy thuộc vào thiết kế và diện tích nhà trọ bạn muốn xây. Cũng như giá vật liệu xây dựng từng thời điểm sẽ thay đổi.

Tuy nhiên, giá xây nhà 2 tầng trọn gói sẽ còn tiết kiệm hơn đó. Để có thể tính toán hợp lý và xây dựng được công trình như ý muốn để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Bạn có thể liên hệ tới hotline : 093.237.1369

14
Th3

Xây bể bơi bằng gạch đem lại lợi ích gì? Cách thi công xây dựng đúng kỹ thuật

Bể bơi là một bổ sung tuyệt vời cho ngôi nhà của bạn. Bởi đây là nơi vui chơi giải trí của con người. Giúp chúng ta xích lại gần nhau hơn. Đồng thời bơi lội cũng là mà một hình thức rèn luyện sức khỏe vô cùng hiệu quả. Chính vì vậy mà đang muốn thiết kế và sở hữu cho mình một kiến trúc bể bơi đơn giản mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ. Và có lẽ không ít bạn đang phân vân rằng có nên xây bể bơi bằng gạch hay không? Bởi cách thi công này khá đơn giản và không tốn quá nhiều chi phí. Vậy thì những thông tin sau đây chắc chắn sẽ giúp bạn có ngay cho mình được một thiết kế hồ bơi ưng ý nhất

xây bể bơi bằng gạch

Có nên xây bể bơi bằng gạch và những vấn đề cần lưu ý khi xây

Gạch nung là vật liệu xây dựng phổ biến nhất trong mọi loại xây dựng hiện nay. Và đời đầu của những chiếc bể bơi cũng được xây dựng từ loại vật liệu cơ bản này. Giờ đây, tuy công nghệ xây dựng bê bơi đã ngày càng phát triển. Những vẫn có rất nhiều người lựa chọn kiểu xây bể bơi bằng gạch.

Đó là bởi chúng sở hữu trông mình khá nhiều những ưu điểm. Và là tiên đề để phát triển nên những dạng bể bởi hiện đại như ngày nay

1/ Ưu điểm của xây bể bơi bằng gạch

Tiết kiệm chi phí xây dựng: Lượng sắt thép sử dụng cho bể bơi xây dựng kiểu này được giảm đánh kể. Khi không phải sử dụng để tạo khung thành bể. Trong khi đó, giá sắt thép trên thị trường ngày càng tăng cao và có xu hướng tăng mạnh. Việc xây bể bơi bằng gạch sẽ giúp bạn tiết kiệm được đáng kể chi phí thi công

xây bể bơi bằng gạch

Xây bể bơi bằng gạch giúp tiết kiệm chi phí

Định hình xây dựng dễ dàng: Bể bơi hình chữ nhật thi công khá đơn giản nhưng chọn những hình dáng uốn lượn quanh co thì chọn vật liệu gạch sẽ dễ dàng cho việc thi công hơn. Đồng thời điều này giúp dễ định hình kiểu dáng bể. Và đây chính là một trong những ưu điểm nổi bật của xây bể bơi bằng gạch

2/ Những vấn đề cần lưu ý khi thi công

Vấn đề chịu lực: Kết cấu chịu lực của gạch xây sẽ gặp vấn đề lớn khi kết cấu vữa xây dựng không dạt chuẩn. Độ kết dính không đạt. Như vậy rất dễ dẫn đến tình trạng bị biến dạng bể bơi. Nghiêm trọng hơn là có thể sẽ bị nứt vỡ, xuống cấp nhanh chóng

Vấn đề thấm nước bể bơi: Theo thống kê của các chuyên gia thiết kế bể bơi thì đến 60% số bể bơi được xây dựng bằng gạch bị thấm nước ra bên ngoài. Đây là nguyên do kết dính không tốt của gạch xây. Nếu như lượng kết dính không tốt sẽ dẫn đến tình trạng thấm nước diễn ra lâu. Điều này dẫn đến các vết nứt sẽ nhanh chóng lớn dần và gây hậu quả nứt vỡ là khá cao

lưu ý khi xây bê bơi

Lưu ý những vấn đề này sẽ giúp cho bể bơi của bạn chất lượng hơn

Độ bền sử dụng: Độ bền sử dụng của bể bơi bằng gạch thường thấp hơn so với kiểu bê bơi đổ bê tông. Bên cạnh đó là chi phí sửa chữa cũng phải liên tục thì mới đảm bảo được công trình sử dụng hiệu quả. Tuy nhiên, điều này có thể được cải thiện trong quá trình thi công nếu có những kỹ thuật và phương pháp xây chính xác

Các bước xây bể bơi bằng gạch đúng kỹ thuật, chất lượng

Để đảm bảo chất lượng tốt nhất cho quá trình sử dụng. Thì quá trình thi công xây dựng bể bơi bằng gạch chính là bước quyết định cho chất lượng tiêu chuẩn hồ hơi của bạn. Sau đây là những bước xây bể bơi bằng gạch đảm bảo kỹ thuật nhất. Chắc chắn đem đến độ bền sử dụng tối đa cho bạn

1/ Thiết kế bể bơi

Việc đầu tiên bạn cần làm là xác định mục đích và chức năng hồ bơi bạn muốn xây dựng để làm gì. Nó sẽ được xây ở đâu cho trẻ em hay người lớn. Việc đặt ra kích thước cho hồ cũng rất quan trọng. Nó phụ thuộc lớn tới giá thành xây dựng. Nhiều hồ có kích thước lớn chi phí có thể cao hơn so với bạn xây một ngôi nhà. Có rất nhiều hình dạng để cho bạn lựa chọn. Các thiết kế phức tạp hơn sẽ cao chi phí hơn.

thiết kế bể bơi

Thiết kế bể bơi

Chính vì vậy, thiết kế hồ bơi là bước tiên đề quyết định kiểu dáng, mẫu mã và kích thước hồ bơi cho bạn. Bạn có thể phác họa bạn thiết kế của mình để dễ dàng cho việc hình dung kết cấu bể. Đồng thời, việc thiết kế sẽ giúp cho quá trình tiến hành thi công thuận lợi và nhanh chóng hơn

2/ Tiến hành xây dựng

Bước 1: Đào đất tạo hình dáng hồ

Giai đoạn này này tương tự cho cả hồ bơi bê tông và công nghệ sợi thủy tinh composite. Đất được đào lên tạo hình dạng, độ sâu theo thiết kế ban đầu. Bạn phải chắc chắn rằng đất, xà bần đã có chỗ để loại bỏ theo đúng quy định.

Trước khi chuẩn bị đào đất, nhóm kỹ sư sẽ sử dụng vôi hoặc sơn chuyên dụng phác họa lên vị trí, kích thước thực tế và hình dạng của hồ bơi.

Thời gian hoàn thành: Từ vài giờ đến vài ngày tuỳ thuộc vào quy mô hồ bơi, thiết bị được sử dụng để đào, loại đất và phương tiện loại bỏ xà bần, đất thừa.

xây bể bơi

Đào hố tạo hình bể

Bước 2: Lót móng, đầm nền

Đây là giai đoạn mà các công nhân trực tiếp thi công sẽ cho đá, thường dùng là đá 4×6 rải trước tiếp xuống đáy hồ, dầy khoảng 10 -15 cm. Bước này vô cùng quan trọng quyết định đến chất lượng nền bể bơi của bạn. Do đó, hãy chú ý chọn và sử dụng đúng loại đá 4×6. Tránh sử dụng nhầm vật lieu, gây kém chất lượng cho bể

Nó có chức năng, chống mất nước cho xi măng, bảo bệ cốt thép trong quá trình thi công khỏi bùn đất và tạo mặt bằng để thi công tiếp.

thi xông xây bê bơi bằng gạch

Làm móng, đầm nền

Bước 3: Tiến hành xây bể bằng gạch

Cần bám sát các mép bể đã đào từ trước đó. Để đảm bảo kích thước và kiểu dáng đúng nhất của bể. Đặc biệt, ở bước này, việc lựa chọn sử dụng loại gạch đảm bảo chất lượng là vô cùng quan trọng.

Đồng thời, ngoài gạch là vật liệu thi công chính. Thì không thiếu cát, xi măng để tạo vựa xây dựng. Chính vì vậy, việc lựa chọn loại cát xây dựng cho đúng là yếu tố nhất định cần lưu tâm.

Tiến hành thi công xây lần lượt từng hàng gạch một từ dưới lên. Đến khi kín đến miệng bể. Là coi như đã hoàn thành bước xây thô. Và ở bước này, cần lưu ý để chừa ra những khoảng trống đã thiết kế từ trước. Để tiến hàng lắp ống dẫn nước ở bước sau

xây bể bơi bằng gạch

Tiến hành thi công xây thô

Bước 4: Chống thấm bể bơi

Đây là công đoạn quan trọng nhất cho việc hoàn thành hồ bơi. Giúp nước trong hồ bơi của bạn không bị rò rỉ ra bên ngoài. Và tránh sự sâm nhập của vi khuẩn từ môi trường bên ngoài và hồ bơi

Và như phần trên chúng ta đã nói thì việc thấm nước bể bơi vào gạch có thể sẽ gây hư hại và khiến bể nhanh chóng xuống cấp. Do đó, ở bước này, hãy tiến hành thi công đảm bảo kỹ thuật. Điều này sẽ quyết định đến chất lượng và độ bền cho bể bơi của bạn

chống thấm bể bơi

Chống thấm bể bơi là bước không thể thiếu

Bước 5: Lắp đặt đường ống bao gồm đường dẫn nước vào hồ và hệ thống lọc nước tuần hoàn

Cần lắp đặt đường ống dẫn nước sạch và hệ thống đường ống lọc tuần hoàn vào hồ bơi. Phần lớn hệ thống ống nước này đã được lắp đặt trước giai đoạn làm thép. Tuy nhiên một số phần được lắp đặt sau đó như phần hút vệ sinh thành hồ, mắt trả nước bề mặt hồ. Hệ thống ống nước này nên được kiểm tra kỹ áp suất trong khi đổ bê tông.

lắp đường ống nước

Lắp đường ống nước cho bể

Bước 6: Ốp gạch trang trí thành và đáy bể

Các bạn có thể sử dụng loại gạch hoa thường hay gạch mosaic có giá thành cao hơn để ốp trang trí. Ngoài ra bạn có thể tạo các họa tiết đặc biệt lên đáy hồ bơi

Bước ốp gạch này bạn có thể lựa chọn loại gạch ốp theo sở thích, phong cách riêng của mình.

ốp gạch bể bơi

Ốp gạch bể bơi

Chi phí xây bể bơi

Để hoàn thiện một bể bơi hoàn chỉnh, ta cần rất nhiều công đoạn và thiết bị vật tư, khác nhau. Do đó, để có thể dự toán được chi phí xây bể bơi. Ta cần tổng hợp và liệt kê danh sách các vật tư cần thiết. Sau đây, là bảng giá xây bể bơi bằng gạch với những vật liệu cơ bản và giá thành trung bình trên thị trường. Ngoài ra còn rất nhiều các yếu tố khác tác động trực tiếp đến chi phí thi công bể bơi

Giá xây dựng bể bơi phần hoàn thiện bao gồm chống thấm và trang trí. Dựa vào những dữ liệu chúng tôi cung cấp, bạn có thể lập dự toán chi phí xây dựng hồ bơi cho riêng mình:

– Chống thấm ngược bê tông bao gồm chống thấm cổ ống, mạch ngưng – 250.000 đ/m2 (Thực hiện 02 lớp đáy, thành hồ bơi – sử dụng Intoc 04) hoặc 650.000 đ/m2 (Thực hiện 02 lớp đáy, thành hồ bơi – sử dụng bộ Sikatop Seal 107)

chi phí xây bể bơi

– Gạch/đá ốp lát bể bơi – 150.000 – 180.000 đ/m2 (gạch men thông thường) và 550.000 – 880.000 đ/m2 (gạch gương/gốm mosaic). Ngoài ra đá mài sọc dưa tự nhiên lát hồ bơi là một lựa chọn tuyệt vời tạo điểm nhấn cho không gian kiến trúc hồ bơi hiện đại có giá 360.000 – 580.000 đ/m2.

– Trang trí thành hồ sử dụng Gạch gốm Viglacera Quảng Ninh 480.000 đ/m2 và 1.250.000 – 1.800.000 đ/m2 đối với đá tự nhiên (Đen Campuchia, Kim Sa, Trắng Thanh Hóa, Đắc Nông…)

Hy vọng những thông tin này sẽ có ích cho bạn trong việc xây bể bơi bằng gạch đúng quy trình kỹ thuật với giá thành phù hợp nhất!

04
Th3

Làm nền nhà xưởng chất lượng và quy trình đổ bê tông nền đúng cách

Nền nhà xưởng là nơi thường xuyên phải chịu những tác động mạnh từ hoạt động sản xuất và môi trường làm việc. Bởi vậy cấu tạo của nền nhà xưởng có chắc chắn hay không cũng là yếu tố ảnh hưởng phần lớn đến năng suất lao động và chất lượng của sản phẩm. Vậy làm nền nhà xưởng thế nào để đảm bảo chắc chắn và tốt nhất? Và ngay sau đây sẽ là quy trình thi công đổ bê tông nền nhà xưởng đúng cách mà bạn nên biết để áp dụng

làm nền nhà xưởng

Bê tông nền nhà xưởng

Công đoạn cần thực hiện trước khi làm nền nhà xưởng

Trước khi tiến hành thi công làm nền nhà xưởng. Thì đầu tiên ta cần làm là lên kế hoạch và dự tính một cách gần đúng nhất về công trình của mình. Đặc biệt, nền nhà thường là bộ phần có vai trò chịu tải trọng lớn nhất của toàn bộ công trình. Do đó, việc lựa chọn kết cấu và thiết kế nền nhà xưởng chính là vấn đề gia chủ vô cùng chú trọng

Vậy thì công đoạn chuẩn bị cho việc đổ bê tông nền nhà xưởng là gì? Sau đây là những vấn đề bạn nhất định bạn cần thực hiện một cách chi tiết, cụ thể. Để đảm bảo đem lại sự chắc chắn và phù hợp nhất cho công trình

1/ Tìm hiểu cấu tạo nền nhà xưởng

Nền nhà xưởng của bạn có chắc chắn hay không chính là phụ thuộc phần lớn vào việc kết cấu của chúng. Một kết cấu nền hoàn chỉnh và phù hợp sẽ đảm bảo sự chắc chắn và cứng rắn nhất. Do đó, viêc tìm hiểu về cấu tại nền nhà xưởng sao cho thích hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng mình. Chính là điều mà bạn nên quan tâm hàng đầu đối với bất cứ công trình nào.

làm nền nhà xưởng

Thi công làm nền nhà xưởng

Và đối với cấu tạo nền nhà xưởng thì sẽ gồm các bộ phần chính như sau:

Lớp áo phủ mặt

Chất lượng của sàn nhà công nghiệp được quyết định bởi lớp này. Bởi đây là lớp triwjc tiếp chịu tác động cơ, lý, hóa học. Lớp áp phủ mặt được chia thành 3 loại như sau:

+ Lớp áo liên tục như đất đầm chặt, các loại bê tông

+ Lớp áo bằng vật liệu rời. Các loại gạch, tấm bê tông, kim loại, gỗ…

+ Lớp áo bằng vật liệu cuộng: Các loại tấm nhựa tổng hợp

Lớp đệm

Vật liệu dùng để làm lớp đệm là cát, xỉ, đá dăm, soi, bê tông gạch vỡ bê tông đất hoặc bê tông dăm. Lớp này có vai trò truyền lực xuống lớp nền

Trong đó, việc sử dụng cát đá xây dựng là loại vật liệu cần được lưu tâm và chú ý nhất. Bởi 2 loại nguyên liệu này là thành phần chính sử dụng để đổ bê tông nền. Sử dụng cát đá phù hợp, chất lượng thì chắc chắn sẽ đem lại cho nền nhà xưởng của bạn được tốt nhất

Để chống mao dần của nước ngầm, lớp đệm được làm bằng vật liệu to để tạo độ rỗng. Chiều dày lớp đệm được xác định theo tính toán.

làm nền nhà xưởng

Nền nhà xưởng

Lớp trung gian

Dựa vào lớp phủ mặt và đặc điểm cơ, lý, hóa tác động lên nền. Người ta sẽ chọn vật liệu làm lớp trung gian như vữa xi măng – cát, vừa bitum – cát.

Chức năng của lớp trung gian là làm phẳng lớp đệm và liên kết các lớp khác nhau thành 1 khối. Và cát chính là thành phần chính để cấu tọa nên lớp nền trung gian này.

Do đó, các chuyên gia, kỹ sư xây dựng loại cát đen đổ nền chuyên dụng. Sẽ giúp cho chất lượng lớp trung gian này được chắc chắn hơn

Lớp nền

Công dụng của lớp nền là đỡ tất cả các lớp trên. Ở nền nhà là nền đất tự nhiên, ít lẫn chất hũu cơ. Ở những công trình nhiều tầng thì đó là sàn chịu lực

2/ Thiết kế nền nhà xưởng

Sau khi bạn đã năm rõ được cấu tạo các lớp cho nền nhà xưởng của mình. Thì bạn cần xác định được địa hình, diện tích và kiểu dáng phù hợp cho kết cậu nền của mình. Để từ đó, các nhà thiết kế sẽ đưa ra cho bạn những mẫu bản vẽ thiết kế nền nhà xưởng hoàn chỉnh nhất

thiết kế nền nhà xưởng

Xác định diện tích, địa hình để thiết kế phù hợp

Việc thiết kế nền này giúp cho việc hình dung cụ thể và khá chi tiết về kiểu dáng. Cũng như kết cấu cần thi công cho nền nhà xưởng. Đồng thời, nhìn vào bản thiết kế, người thợ xây dựng có thể dễ dàng tiến hành thi công một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn

3/ Bố trí thép nền nhà xưởng

Thép nền nhà là loại vật liệu chắc chắn. Có chức năng hỗ trợ đặc lực cho nền nhà với việc chịu lực nén và tải trọng dồn xuống. Do đó, việc bố trí thép nền thế nào sẽ quyết định tới chất lượng kết cấu nền nhà xưởng của bạn

Hiện nay, việc bố trí thép nền nhà xưởng thường được các kỹ sư xây dựng thực hiện một cách khá nhanh chóng. Nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng và thời gian thi thép nền này.

bố trí thép nền nhà xưởng

Bố trí thép nền nhà xưởng

Và một trong những việc bạn cần lưu ý nhất ở bước này chính là bạn lựa chọn sử dụng loại vật liệu thép nền nào. Bởi chức năng chính của hệ thống bố trí thép này là chịu lực và tải trọng khá lớn. Nên loại thép sử dụng để lắp dựng phải là chính hãng và chất lượng. Hiện nay, thép gân vằn chính là loại vật liệu được ưu tiên cho sử dụng công đoạn bố trí thép nền nhà xưởng

Quy trình thi công đổ bê tông nền nhà xưởng

Sau khi đã có các bước chuẩn bị chi tiết và chính xác như trên. Thì việc đổ bê tông nền nhà xưởng sẽ được thực hiện nhanh chóng và vô cùng dễ dàng. Vậy quy trình đổ bê tông nền sẽ được tiến hành gồm những bước như thế nào? Việc làm nền nhà xưởng đổ bê tông đạt chuẩn, đúng kỹ thuật sẽ bao gồm bước công đoạn như sau

1/ Trộn bê tông

Việc trộn bê tông sẽ là bước quyết định quan trọng cho bạn trong quá trình đổ bê tông nền nhà xưởng. Hiện nay, việc trộn bê tông được thực hiện gồm 2 cách:

+ Trộn bê tông tại trạm trộn: Hầu hết các công trình nhà xưởng hiện nay đều thực hiện trực tiếp trộn bê tông tại trạm trộn. Sau đó, vật liệu được vận chuyển đến công trình để thi công. Việc cấp phối (Xi măng, cát, đá) phải đúng theo thiết kế.

+ Trộn bê tông bằng máy: Trước hết đổ 15 – 20% lượng nước. Sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc. Đồng thời đổ dần và liên tục phần nước còn lại.

đổ bê tông nền nhà xưởng

Trộn bê tông

Trong quá trình trộn bê tông, để tránh hỗn hợp bê tông bám dính vào thùng trộn. Cứ sau 2 giờ làm việc cần đổ vào thùng trộn cốt liệu lớn và nước của một mẻ trộn. Và quay máy trộn khoảng 5 phút. Sau đó cho cát và xi măng trộn tiếp theo vào thời gian quy định

2/ Đổ bê tông

Tiến hành kiểm tra lưới thép. Đảm bảo chúng được liên kết một cách chắc chắn. Đảm bảo căn chỉnh lại sao cho hợp lý

Một số lưu ý khi đổ bê tông nền nhà xưởng

+ Đảm bảo tiêu chuẩn vữa xây dựng đạt chuẩn khi đổ

+ Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 1,5m – 2m. Để tránh trường hợp phân tầng

+ Đổ bê tông theo trình tự: từ xa đến gần, từ trong ra ngoài

+ Dùng đầm bàn cho sàn. Đầm dùi cho cột, dầm, tường

đổ bê tông nền nhà xưởng

Đổ bê tông

+ Mác bê tông từ 250 trở lên

+ Nền bê tông phải để các khe dãn nở bê tông

+ Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi vào bê tông

+ Bê tông móng chỉ được đổ lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng

+ Bê tông dầm và bản sàn được tiến hàng đồng thời. Khi dầm có kích thước lớn hơn 80cm. Có thể đổ riêng từng phần. Nhưng phải bố trí mạch ngừng thi công hợp lý

3/ Đầm bê tông

Mục đích là để bê tông được đặc chắc. Giúp cho bên trong không bị lỗ hỏng và bám chặt vào cốt thép

Yêu cầu khi đầm: Sử dụng thiết bị, máy móc hiện đại để hỗ trợ. Tiến hành đầm kỹ theo đúng quy định. Đầm đúng thời gian yêu cầu để đảm bảo bê tông được đồng nhất. Dúng máy đầm bàn để đảm bảo cho sàn và nền khi đầm mặt phải kéo từ từ. Các dài chồng lên nhay 5 – 10cm. Thường thì thời gian đầm trung bình từ 30 – 50s

đầm bê tông

Thi công đầm bê tông

4/ Dỡ cốp pha

Trong điều kiện bảo dưỡng tốt, với chất lượng của xi măng sử dụng tốt thì thời gian có thể dỡ cốp pha sau 3 tuần

Lưu ý khi sử dụng xi măng đổ bê tông nền:

+ Không nên tiếp xúc trực tiếp với xi măng. Khi trộn vữa phải đeo khẩu trang, gang tay, đi ủng cao su

+ Khi bị xi măng bắn vào mắt phải rửa ngay bằng nước sạch. Sau đó nhỏ thuốc tra mắt. Trường hợp bị nặng phải đưa đến cơ sở y tế để điều trị

dỡ cốp pha

Dỡ cốp pha sau thời gian phù hợp

5/ Bảo dưỡng bê tông

Bảo dưỡng bê tông tức là thực hiện việc cung cấp nước đầy đủ cho quá trình thủy hóa của xi măng. Mục đích của việc bảo dưỡng là tạo nên các điều kiện thuận lợi để hỗn hợp đóng rắn, bảo đảm độ ẩm yêu cầu của môi trường

Ở điều kiện thường thì ngay sau khi đổ 4 giờ. Ta phải tiến hành che phủ bề mặt bằng hiện trường “trắng bề mặt” bê tông rất ảnh hưởng đến cường độ nhiệt độ 15 độ C trở lên. Thì 7 ngày đầu phải tưới nước thường xuyên để giữ ẩm. Khoảng 3 giờ tưới 1 lần. Ban đêm ít nhất 2 lần. Những ngày sau mỗi ngày tưới 3 lần

Kỹ thuật phun nước bê tông: Phun nước theo dạng mưa. Không được tưới trực tiếp lên bề mặt bê tông mới đông kết. Nước dùng cho bảo dưỡng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như nước dùng trộn bê tông. Với sàn mái có thể bảo dưỡng bằng cách xây be, bơm 1 đan nước để bảo dưỡng

làm nền nhà xưởng

Phun nước bảo dưỡng bê tông

Trên đây là những công đoạn cơ bản cho việc làm nền nhà xưởng mà bất cứ ai cũng nên lưu ý. Hy vọng những thông tin này có thể giúp ích và hỗ trợ cho bạn trong việc thi công đổ bê tông nền nhà xưởng

 

 

27
Th2

Cách đổ mái nhà đạt chuẩn và kinh nghiệm cần biết khi đổ mái

Mái nhà là một phần không thể thiếu trong kiến trúc xây nhà trọn gói Hà Nội . Bởi cấu trúc cơ bản của một ngôi nhà gồm phần móng, phần khung và mái nhà. Ngôi nhà có đẹp, phù hợp với kiến trúc hiện đại sẽ phụ thuộc khá nhiều vào phần mái. Tuy nhiên, kinh nghiệm thiết kế và thi công thì không hẳn ai cũng biết!

Đổ mái nhà là khâu cuối cùng trong việc thi công phần thô của ngôi nhà. Do đó, việc thi công được thực hiện tùy thuộc vào điều kiện cũng như yêu cầu của công trình. Bài viết dưới đây sẽ thông tin thêm cho bạn về những kinh nghiệm đổ mái mà bạn nên tham khảo trước khi xây dựng tổ ấm cho mình.

Tiêu chuẩn đổ mái bằng bê tông

Bê tông là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng. Tùy thuộc vào từng loại công trình và kết cấu mà có các loại bê tông với tỉ lệ trộn khác nhau.

Từ đó khái niệm mác bê tông ra đời. Mác bê tông là cường độ chịu nén của mẫu bê tông hình lập phương kích thước 15x15x15cm, được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn trong 28 ngày. ( Đơn vị là kg/cm2 )

Tiêu chuẩn đổ mái nhà bằng bê tông

Đổ mái nhà bằng bê tông

1. Mác bê tông đổ mái nhà

Với nhà ở dân dụng, mác bê tông đổ mái nhà thường được sử dụng rộng rãi là mác 200(200#).

Nếu bạn mua bê tông thương phẩm hay còn gọi là bê tông tươi thì bạn chỉ cần kí hợp đồng với nhà cung cấp bê tông là mác bao nhiêu. Họ sẽ trộn theo mác đó và vận chuyển đến cho bạn bằng xe chuyên dụng

Còn với cách trộn bê tông truyền thống với máy trộn bê tông nhỏ thì chúng ta có công thức trộn như sau:

Với mác bê tông 200#, 1m3 bê tông cần:

– 350 kg xi măng PC30

– 0.48 m3 cát vàng

– 0.9 m3 đá

– 189 lít nước sạch

Loại bê tông Xi măng PC30(kg) Cát vàng (m3) Đá 1×2 (m3) Nước (lít)
Bê tông mác 100# đá 4×6 200 0,531 0,936 170,0
Bê tông mác 150# đá 4×6 258 0,531 0,922 170,0
Bê tông mác 150# đá 1×2 288 0,505 0,913 189,6
Bê tông mác 200# đá 1×2 350 0,480 0,899 189,6
Bê tông mác 250# đá 1×2 415 0,450 0,900 189,6
Bê tông mác 300# đá 1×2 450 0,450 0,887 178,4
Bê tông mác 150# đá 2×4 272 0,508 0,913 180,0
Bê tông mác 200# đá 2×4 330 0,482 0,900 180,0
Bê tông mác 250# đá 2×4 393 0,463 0,887 180,0
Bê tông mác 300# đá 2×4 466 0,424 0,870 184,5

Tùy vào điều kiện và yêu cầu thì bạn có thể tham khảo mác bê tông khác theo bảng ở trên.

Tuy nhiên với cách trộn thủ công này, vật dụng để đong vật liệu thường là xô, thùng nên việc có những sai số nhỏ là điều không thể tránh khỏi.

2. Nên đổ mái nhà dày bao nhiêu?

Mái nhà là phần trên cùng của công trình, dồn toàn bộ khối lượng xuống khung thân và móng nhà. Phần mái có độ dày bao nhiêu bạn cũng nên cân nhắc để vừa đảm bảo các yêu cầu của mái nhà cũng nhưng tính thẩm mĩ cho ngôi nhà của mình.

Độ dày của mái nhà

Độ dày của mái bê tông sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng mái

Ngoài ra, tùy vào khí hậu từng vùng và nền đất thi công của công trình mà bạn phải tính toán đến việc đổ mái dày bao nhiêu cho hợp lý, thường là từ 10-15cm. Thêm nữa là nếu có nhu cầu làm chống nóng trên mái thì bạn cũng cần chú ý đến khoản này.

Cách đổ mái nhà theo đúng quy trình

Đổ bê tông mái phải thực hiện theo đúng quy trình để đảm bảo an toàn cũng như kĩ thuật khi thi công.

1. Kiểm tra cốt pha sàn mái

Cốt thép phải đảm bảo đúng chất lượng và số lượng đặt ra. Các mối nối, hàn phải được gia cố chắc chắn, phải làm sạch và tránh han rỉ.

Cốt pha phải được ghép nối chắc chắn, đúng yêu cầu. Các rãnh ghép phải khớp và khít để bê tông không bị chảy ra ngoài khi thi công. Bề mặt phải đảm bảo phẳng, không bị võng hay lồi lõm.

Cốt pha đảm bảo an toàn và đúng kĩ thuật

Cốt pha phải đảm bảo an toàn và đúng yêu cầu kĩ thuật

Các thanh đỡ, dầm phải được cố định đúng vị trí, đủ số lượng tránh việc mất an toàn khi thi công.

2. Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông

Tính toán khối lượng bê tông cần dùng từ đó tính được khối lượng vật liệu, máy móc và nhân lực sao cho đảm bảo. Đặc biệt nên sử dụng loại vật liệu thép xây dựng nên được đảm bảo tiêu chuẩn. Như chúng ta đã biết thì trong kết cấu của công trình, phần móng và phần mái nhà luôn đòi hỏi sự kì công và chắc chắn nhất.

Do đó, hiện nay, các nhà kỹ sư, chuyên gia trong ngành xây dựng khuyên người tiêu dùng nên chọn loại thép gân vằn pomina. Đây là một trong những loại thép tốt nhất và hỗ trợ tối đa sự an toàn chắc chắn trong quá trình đổ mái bê tông

Chuẩn bị mặt bằng để trộn bê tông hoặc phương tiện để đưa bê tông đến.

Công tác chuẩn bị trước khi đổ bê tông

Cần chuẩn bị tốt các vật liệu trước khi thi công

Đảm bảo an toàn khi thi công trên cao, nơi nguy hiểm, đường điện cao thế,…

Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra lại cốt pha, cốt thép, dầm,…

3. Quy trình đổ mái bê tông

Nhiệt độ ngoài trời lớn sẽ làm bê tông nhanh khô. Vì vậy, bê tông phải được đổ liên tục để đảm bảo tính liên kết.

Sau khi bê tông khô se, dùng ngón tay ấn xuống bề mặt bê tông để kiểm tra. Nếu vết lõm ướt thì tiến hành đầm lại 1 lần nữa. Thường là sau 2-4 giờ ta tiến hành đầm lại.

Quy trình đổ mái nhà

Thi công đổ mái bê tông

Khi nước trong bê tông đã bị ép nổi hết lên bề mặt, tiến hành rắc 1 lớp mỏng xi măng tinh. Sau đó dùng bàn xoa gỗ xoa cho phẳng tạo cho bê tông có một lớp bề mặt khó thấm nước.

Nếu trời nắng khô thì hàng ngày tưới nước làm ẩm bề mặt cho bê tông. Đảm bảo chất lượng cao nhất cũng như kiểm tra được mái nhà có bị thấm nước hay không.

Lưu ý về chống thấm sau khi đổ mái nhà

Trong quá trình thi công sẽ có những công đoạn đổ bê tông bị kém chất lượng. Hậu quả dễ nhận thấy nhất đó là hiện tượng mái nhà bị thấm nước.

Do đó, chúng ta cần phát hiện và xử lý kịp thời những vết thấm qua mái nhà. Phổ biến nhất vẫn là dùng các loại sơn hay dung dịch chống thấm có sẵn trên thị trường.

Chống thấm cho mái nhà

Chống thấm mái bê tông hiệu quả sẽ giúp tăng tuổi thọ mái

Đối với những vết thấm to, hay vết nứt mái có rãnh lớn thì chúng ta cần phải có quy trình chống thấm hiệu quả và an toàn. Bạn nên nhờ sự tư vấn và thi công của các đơn vị xây dựng. Họ sẽ có nhiều kinh nghiệm hơn trong việc xử lý cho bạn.

Trên đây là những kinh nghiệm đổ mái nhà của các kĩ sư cũng như như rất nhiều người trong quá trình làm việc đúc rút ra được. Tuy không nhiều nhưng chắc chắn đáng để bạn tham khảo trước khi bắt tay vào xây dựng, giám sát hoặc thi công một công trình nào đó.

26
Th2

Tìm hiểu về gạch ba banh | Loại gạch giá rẻ được ưa chuộng

Chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng đã từng nghe qua về “gạch ba banh” một vài lần. Đặc biệt là những công trình xây nhà cấp 4 trọn gói Hà Nội, HCM. Nhưng chắc hẳn những người đã từng nghe qua lại chưa có kiến thức nhất định về loại gạch này. Vậy gạch ba banh là gì? Kích thước gạch ba banh là bao nhiêu? Giá cả của gạch ba banh đắt hay rẻ? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây

Gạch ba banh là gì

Gạch ba banh là một loại gạch không nung. Nguyên liệu sản xuất gạch ba banh là các loại nguyên vật liệu có giá thành rẻ như: xỉ than, vôi và thành phần nhỏ xi-măng. Gạch ba banh là loại gachj có từ nhiều năm về trước ở nước ta. Quy trình sản xuất ra sản phẩm gạch ba banh khá thủ công. Do thực hiện đóng gạch bằng tay qua khuôn đã được đúc sẵn. Hiện nay, các bước sản xuất ra gạch ba banh đã đơn giản hơn. Hoàn toàn có thể được thiết kế bằng máy với công suất nhỏ, lực ép rất thấp.

gạch ba banh

gạch ba banh

Tuy nhiên do quá trình sản xuất đơn giản nên cường độ chịu lực của gạch ba banh là khá nhỏ. Chúng không được lựa chọn xây các công trình lớn như nhà cao tầng. Theo con số phân tích về tỷ lệ thành phần của gạch ba banh. Tỉ lệ xi-măng trong nó chỉ chiếm khoảng 8% so với các vật liệu khác. Vì vậy một bức tường sử dụng gạch ba banh chỉ có chức năng chịu lực rơi vào mức từ 30 đến 60kg/m3. Do vậy gạch ba banh phù hợp với xây cấp 4 ở nông thôn, toilet hay tường ngăn, bờ rào gọn nhẹ.

Ưu điểm của gạch ba banh

Gạch ba banh có ưu điểm là được sản xuất với giá thành rẻ, không tốn công sức vận chuyển.

  • Vì là 1 loại gạch không nung nên gạch ba banh thân thiện với môi trường thiên nhiên. Không cần lượng nhiệt cao để nung nên không tạo nên khí thải ô nhiễm. Ảnh hưởng tác động đến sức khỏe người dân.
  • Nguyên liệu để chế tạo gạch ba banh là nguyên liệu đơn giản, dễ kiếm. Vì thế nó có giá cả tương đối rẻ so với những loại gạch nung hay gạch cấu tạo hiện đại ngày nay. Khi sử dụng gạch cho các công trình phụ sẽ giúp tiết kiệm nhiều chi phí cho gia chủ.
  • Đây là loại vật liệu có chi phí thấp, thi công nhanh chóng, đơn giản dễ dàng. Ngoài ra, do được kết cấu từ những nguyên vật liệu tự nhiên. Không dùng hóa chất hay phụ gia ô nhiễm. Nên việc sử dụng gạch ba banh còn giúp bảo vệ môi trường xung quanh.
  • Ngoài những ưu điểm trên thì gạch ba banh còn có độ cách âm, cách nhiệt và độ phẳng tốt. Theo các kiến trúc sư thì nếu như bạn sử dụng gạch không nung ba banh cho một công trình xây dựng nhất định sẽ giảm được khoảng 10% chi phí.

Nhược điểm của gạch ba banh

Do các vật liệu làm gạch ba banh chỉ là xỉ than, vôi và 1 phần nhỏ xi măng nên không có độ gắn kết chắc chắn. Rất dễ xuất hiện ra hiện trạng tường bở, khả năng chịu lực kém. Bề mặt của gạch ba banh cũng không được thiết kế đẹp mắt nên về độ thẩm mỹ công trình là không cao. Do gạch ba banh được làm nên từ kĩ thuật xưa cũ nên sở hữu độ hút nước không cao, dễ xảy ra những hiện tượng ẩm ướt & rạn nứt công trình…

Kích thước gạch ba banh

Kích thước gạch ba banh thường là là 220 x 450. Chính vì thế chúng ta có thể tính ra được 1m2 diện tường xây sẽ sử dụng 10 viên gạch ba banh. Vậy một mẫu nhà cấp 4 đẹp với diện tích 60m2 thì cần phải sử dụng đến khoảng 600 viên gạch ba banh. Kích thước gạch ba banh nhỏ 110x140x280mm thì bức tường 1m2 sẽ sử dụng khoảng 25 viên gạch, Từ đó có thể tính được tổng số gạch dùng để xây nhà khoảng 30m2 là 750 viên.

kích thước gạch ba banh

Kích thước gạch ba banh dựa theo từng địa phương khác nhau

Tuy nhiên đó là những mẫu gạch ba banh thường thấy. Thực tế tùy vào nơi sản xuất gạch ba banh ở mỗi địa phương khác nhau sẽ sử dụng những kích thước khác nhau.

  • Gạch ba banh 2 lỗ có kích thước 100x150x250mm, 90x140x260mm, 95x150x270mm, 100x140x270mm. Rất nhiều biến thể của loại gạch này có kích thước vừa phải nhằm giúp cho quá trình thi công đơn giản hơn.

Kích thước gạch ba banh lớn cũng có thể xây dựng được kiểu nhà cấp 4 nhỏ có 1 tum với giá thành rất rẻ. Hoặc xây dựng những công trình phụ, trang trí bằng gạch ba banh sau đó dùng giấy dán hoặc phun sơn nghệ thuật cũng cải thiện kha khá tính thẩm mỹ cho công trình.

Quy trình sản xuất gạch banh

Gạch ba banh là loại gạch được chế tạo thủ công. Bằng phương pháp trộn nguyên vật liệu và đóng vào khuôn rồi đem phơi. Khối lượng của gạch thường lớn, khi chế tạo với quy mô lớn người ta đã dùng công nghệ tiên tiến.Đó là  rung và ép lực thủy cường để tăng chất lượng của gạch. Và nó mang lại hiệu quả  kinh tế cao hơn là sản xuẩt bằng tay.

Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu

Để sản xuất gạch ba banh thủ công thì trước tiên cần chuẩn bị nguyên liệu

Vật liệu xỉ than, cát đen, đá được phân loại, hạt thô sẽ được nghiền nhỏ tới độ mịn kích thước ≤ 4mm. Sau thời điểm nghiền thì được dữ trữ ở kho bãi tập trung để thuậ tiện cho việc trộn cấp phối.

Vật liệu (ximăng, phụ gia, nước) dự trữ tại kho bãi chứa nguyên liệu, sau đó qua băng tải đưa vào bộ phận định lượng.

Bước 2: Định lượng và trộn nguyên liệu

+ Định lượng phối vật liệu sẽ được điều chỉnh cho hợp với chủng loại vật liệu và số gạch cần sản xuất.

+ Trộn vật liệu : mang thể trộn bằng tay giả dụ khiến thủ công, trộn bằng máy nếu sản xuất quy mô lớn.

Bước 3: Đóng ép gạch

Người thợ đóng gạch ba banh sẽ đóng gạch bằng tay chuẩn theo khuôn tạo hình sẵn. Hoặc cũng có thể sử dụng máy nhưng công suất rất nhỏ, lực rung ép thấp. Ở nông thôn thường sử dụng cách thức đóng gạch như vậy.

Ở những cơ sở sản xuất gạch chuyên nghiệp thì họ sử dụng máy móc để có năng suất cao hơn.

Máy ép gạch tự động

Máy ép gạch tự động

 

Bước 4: Dưỡng hộ, xếp gạch

Gạch được đóng bằng tay sau lúc đóng sẽ tiến hành trải rồi phơi nắng để gạch cứng lại. Sau đó bảo dưỡng trong một thời gian cố định. Trong khoảng thời gian dưỡng hộ gạch sẽ được phun ẩm, xếp thành chồng.

Viên gạch sau lúc ép sẽ tiến hành chuyển và xếp từng khay vào địa điểm định trước. Sử dụng xe nâng sẽ đưa giá sắt thép ra khu dưỡng hộ sản phẩm. Tại đây gạch được dưỡng hộ trong 24 giờ. Tại bãi thành phẩm, gạch được phun nước bảo trì mỗi ngày và chờ xuất xưởng. Gạch ba banh sẽ được được vận chuyển bởi xe chuyên dụng. Gạch được xếp thành lô thành hàng, thành dãy theo thứ tự sản xuất. Gạch xếp ở bãi phải tuân thủ với đường vào và ra. Lô xếp trước được lấy trước và đứng sau được lấy sau. Đảm bảo kho bãi được thông thoáng, dễ vận chuyển.

Bốc xếp gạch

Bốc xếp gạch

Gạch ba banh giá bao nhiêu

Gach ba banh giá bao nhiêu là điều mà nhiều khách hàng quan tâm. Như đã nói trên thì chúng được sản xuất bởi các nguyên liệu đơn giản, dễ tìm và có thể sản xuất thủ công. Giá mỗi viên gạch ba banh có thể dao động từ 2000 – 3000 đồng một viên gạch. Một mức giá không thể tin nổi phải không nào.

Kích thước gạch ba banh

Gạch ba banh có giá rất rẻ

Mặc dù với mức giá rẻ như vậy nhưng không thể phủ nhận rằng. Gạch ba banh đang ngày càng ít được sản xuất và sử dụng. Do kinh tế ngày nay đã phát triển. Nhiều loại vật liệu mới ra đời. Với đặc tính bền hơn, giá thành hợp lí và có tuổi thọ cao hơn rất nhiều so với gạch ba banh truyền thống. Cùng với đó đời sống người dân phát triển. Nên họ có xu hướng tìm những vật liệu bền đẹp. Nhằm xây dựng lên công trình của mình thật tốt. Gạch ba banh có thể phù hợp với yêu cầu của một bộ phận người dân. Nhưng không còn đáp ứng được nhu cầu của đại đa số khách hàng nữa.

Vì vậy nếu bạn đang có ý định chọn lựa vật liệu xây dựng cho căn nhà của mình. Hãy xem xét kỹ lưỡng các loại đá, cát xây dựng tốt về đặc tính, công năng, độ bền cũng như giá cả. Để có được sự lựa chọn chuẩn xác nhất.

 

21
Th2

Móng bè là gì? Tìm hiểu về cách thi công móng bè thông dụng

Móng nhà hay móng nền là kết cấu xây dựng dưới cùng của một công trình nhà, cầu, hầm,… nhằm chịu tải trọng của công trình vào nền đất. Giúp công trình chịu tải được khối lượng vật chất phía trên. Đảm bảo sự chắc chắn an toàn cho công trình. Có nhiều loại móng cho từng công trình. Mỗi loại móng lại phù hợp với từng kết cấu xây dựng riêng. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về móng bè nhà 2 tầng nhé

Móng bè là gì?

Móng bè là mặt phẳng trải dài trên toàn bộ nền đất của công trình xây dựng. Móng bè có tác dụng chịu lực và phân bố lực đều lên mặt đất. Giúp giảm tải trọng lượng của mái và các trọng lượng khác lên cột và tường nhà.

Móng bè thường được sử dụng chủ yếu ở những nền đất yếu, sức chịu lực nền yếu. Những ngôi nhà cao tầng có khối lượng tải trọng lớn sẽ rất hay gặp loại kết cấu móng bè này. Khi xây dựng móng bè nên kết hợp gia cố nền đất bằng cọc tre hoặc cọc bê tông sẽ đảm bảo tuyệt đối an toàn.

móng bè nhà 2 tầng

Thi công xây móng nhà 2 tầng

Xem thêm : sửa đường ống nước tại hà nội

1/ Tiêu chuẩn móng bè

Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng móng bè là điều mà nhiều người quan tâm. Mỗi kỹ thuật xây dựng đều có tiêu chuẩn riêng nhằm đáp ứng đúng các thông số xây dựng. Các thông số sau đây có thể thay đổi đôi chút so với điều kiện thi công thực tế:

Dạng bản phẳng: Thông thường chiều dày của bản được chọn là e = (1/6)l với khoảng cách giữa các cột l <9m và tải trọng nặng khoảng 1.000 tấn/ cột.

Dạng bản vòm ngược :Dạng này được sử dụng khi có yêu cầu về độ chịu uốn lớn. Đối với các công trình vừa, bản vòm có thể cấu tạo bằng gạch xây, bê tông với e = (0.032 l + 0.03)m. Cùng với độ võng của vòm f=1/7l ~ 1/10.

Dạng có sườn: Các loại dạng có sườn thì chiều dày của bản được chọn e = (1/8)l ~ (1/10). Khoảng cách giữa các cột là l >9m. Kết cấu theo 2 cách như sau:

Sườn nằm dưới có dạng hình thang (để giúp khả năng chống trượt gia tăng). Sườn nằm trên bản.

Dạng hộp: Loại móng bè dạng hộp có khả năng phân bố đều tải trọng của mái và vật chất lên nền đất. Thông thường sẽ được áp dụng cho nhà nhiều tầng, nhà tầng có kết cấu khung chịu lực nhậy lún không đều. Kiểu hộp có độ cứng lớn nhưng trọng lượng khá nhẹ. Kiểu kết cấu này đòi hỏi sử dụng nhiều vật liệu xây dựng và quá trình thi công khá phức tạp.

Móng bè nhà 2 tầng

Tiêu chuẩn các kiểu móng bè

2/ Ưu điểm của móng bè đối với công trình

Móng bè là loại móng được sử dụng rất  nhiều trong các công trình dân dụng. Móng bè là biện pháp thi công móng lý tưởng với những công trình nhà cao tầng. Các công trình có lớp  địa tầng chiều dày lớn. Như chung cư cao tầng hoặc các khu mua sắm lớn.

Không chỉ vậy, móng bè cũng được sử dụng với các công trình thiết kế thấp tầng như nhà cấp 4, nhà hộp 1 tầng. Vì có chi phí rẻ, thời gian thi công nhanh chóng.

Móng bè cũng thích hợp với công trình có tầng hầm, kho hoặc bể vệ sinh, bồn chứa hay hồ bơi. Nên xây dựng tại những khu vực có mật độ xây dựng thấp. Ít chịu tác động 2 chiều khi ở gần công trình gần đó.

thợ sửa ống nước uy tín

Móng bè nhà 2 tầng

Móng bè thường được sử dụng cho nhà 2 tầng kết cấu đơn giản, nhẹ. Móng bè được thi công trải rộng trên toàn bộ công trình. Giúp giảm áp lực của công trình lên nền đất yếu. Đây là loại móng được sử dụng chủ yếu ở nơi có địa hình yếu, dễ lún.

1/ Kết cấu móng bè nhà 2 tầng

Kết cấu của móng bè bao gồm một lớp bê tông lót móng. Toàn bộ bản móng được trải rộng dưới toàn bộ công trình, dầm móng.

– Lớp bê tông lót có độ dày 100mm.

– Kích thước dầm móng phổ thông: 300×700(mm).

– Chiều cao bản móng phổ thông: 200mm.

– Thép dầm móng phổ thông: thép dọc 6Φ(20-22), thép đai Φ8a150.

– Thép bản móng phổ thông: 2 lớp thép Φ12a200.

2/ Bản vẽ móng bè nhà dân 2 tầng

Móng bè nhà 2 tầng

Bản vẽ móng bè nhà dân 2 tầng

Thi công móng bè 2 tầng

Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị thi công

Đây là bước đầu tiên trong việc thi công móng bè. Bạn cần chuẩn bị dự trù nguyên vật liệu, dứ tính số vật liệu có thể thừa thiếu và chuẩn bị máy móc, trang thiết bị. Ngoài ra cần chuẩn bị cả mặt bằng thi công trên vị trí xây dựng.

Mặt bằng

Chuẩn bị mặt bằng thi công

Giai đoạn 2: Đào đất hố móng

Trên diện tích đất thi công đã chuẩn bị sẵn. Ở giai đoạn này, công việc sẽ là đào hố móng trên toàn bộ diện tích đó.

Hố móng được đào trên toàn bộ diện tích đất xây dựng. Đào hố móng để để chuẩn bị cho quá trình xây móng bè diễn ra nhanh chóng.

Đào móng

Đào đất trên khu vực móng

Giai đoạn 3 : Xây tường móng bè

Giai đoạn này thợ xây sẽ tiến hành làm khung thép và xây dựng tường móng theo thông số đã xác định trong bản vẽ. Có nhiều loại thép chuyên dụng để làm móng bè. Nhưng bạn nên sử dụng thép thanh vằn Miền Namthép gân vằn Việt Nhật vì chúng có những đặc tính tối ưu cho móng bè vững chắc.

Dàn bê tông cốt thép

Xây tường móng bè

Giai đoạn 4: Đổ giằng bê tông

Để đảm bảo chất lượng đổ giằng bê tông cũng như chất lượng toàn bộ công trình. Bạn cần sử dụng bê tông được nhào trộn theo đúng tiêu chuẩn về số lượng, thành phần và đúng yêu cầu kỹ thuật. Thi công móng bè theo kết cấu chuẩn là bê tông được đổ theo từng lớp. Mỗi lớp bê tông có độ dày từ 20cm – 25cm. Lớp trên phải đổ lên lớp dưới khi lớp dưới bắt đầu đông kết.

móng bè nhà 2 tầng

Đổ giằng móng bè

Giai đoạn 5: Nghiệm thu, bảo dưỡng móng

Móng bê tông cần phải luôn được giữ ẩm theo tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng tốt nhất.

móng bè nhà 2 tầng

Nghiệm thu công trình móng bè

Một số lưu ý và thiết kế và làm móng bè

Các kiến trúc sư quy định độ lún tối đa của móng bè. Cần điều chỉnh độ lún cho phù hợp. Nếu độ lún không đều sẽ khiến cho độ dày móng bè thay đổi.

Các cọc có vai trò vô cùng quan trọng là truyền lực xuống nền đất dưới thông qua sức kháng mũi. Truyền lực vào nền đất xung quanh cọc thông qua sức kháng bên.

Vì vậy cần bố trí cọc trong đài thành nhóm hoặc riêng lẻ tùy theo hàng .Hoặc tùy theo yêu cầu cấu tạo của công trình giúp giảm áp lực lên nền ở đáy bè.

https://www.facebook.com/permalink.php?story_fbid=129235703428716&id=100090268604851

https://twitter.com/thuc_it/status/1635106601639239680

https://band.us/band/90273947/post/23

https://biztime.com.vn/post/683732

13
Th1

Bản vẽ thép sàn 2 lớp độc đáo nhất hiện nay và cách bố trí thép sàn 2 lớp

Bản vẽ thép sàn 2 lớp có vai trò rất quan trọng đối với các công trình xây dựng. Bản vẽ thép sàn cần những quy chuẩn nào để áp dụng thi công hiệu quả? Những thông tin đáng chú ý sau đây nhất định bạn sẽ cần trong quá trình thi công công trình của mình.

Tìm hiểu chung về thép sàn 2 lớp

Kết cấu thép sàn 2 lớp

Theo các kiến trúc sư, thép sàn được bố trí 2 lớp: lớp trên và lớp dưới. Lớp dưới chịu mô-men âm, lớp trên chịu mô-men dương.

Lớp dưới: thép lớp dưới là lớp thép chịu lực, được đặt theo phương song song cạnh ngắn (chiều rộng).

Lớp trên: thép lớp trên là thép phân bố, được đặt theo phương vuông góc với thép lớp dưới.

Đối với công trình thép sàn 2 lớp này, thì việc sử dụng loại vật liệu nào là vô cùng quan trọng. Thông thường, các chuyên gia khuyên dùng các loại thép có thương hiệu trên thị trường. Chính vì vậy, sự lựa chọn phù hợp cho bạn có thể là thép Việt Nhật và thép pomina

thép sàn 2 lớp

Kết cấu thép sàn 2 lớp

Khi nào bố trí thép sàn 2 lớp

Với thép lớp dưới, sau khi buộc xong sẽ kê “cục kê” dùng để bảo vệ cho sàn. Ở giữa hai lớp thép sàn sử dụng “chân chó” để tạo khoảng cách như tính toán.

Với thép lớp trên thì thép mũ chịu mô-men âm cắt tại 1/4L(cạnh ngắn), thép có cấu tạo vuông góc với thép mũ và nằm dưới thép mũ.

Cách bố trí trên chỉ áp dụng với các công trình thiết kế nhỏ và vừa, nhà dân hay các công trình có kinh phí không lớn, phải cắt thép nên triển khai thi công sẽ vất vả hơn.

Để tiến hành thi công dễ dàng thông thường các kiến trúc sư sẽ bố trí thép sàn 2 lớp chạy song song, vừa không phải cắt thép vừa dễ kiểm tra khối lượng.

Cách đan thép sàn 2 lớp

Việc đan sắt thép sàn hiện nay được thực hiện khá chủ quan. Lí do là chủ nhà không nắm được chuyên môn xây dựng, giám sát công trình thiếu hiệu quả. Cũng có thể đơn vị thi công làm việc không hết trách nhiệm.

Cục kê

Cục kê là cục bê tông có tác dụng hỗ trợ cố định thép sàn đúng vị trí. Khi đổ bê tông đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
Kích thước cục kê trong công trình thông thường từ 15mm – 20mm – 25mm. Nhiều công trình không sử dụng cục kê chuẩn mà dùng đá kích thước 10x20mm để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên khi đổ bê tông tác động dẫm lên cốt thép sẽ khiến viên đá bị lệch khỏi vị trí kê. Hậu quả khiến cốt thép bị rơi xuống sát lớp cốt-pha, không còn lớp bê tông bảo vệ hay lớp bảo vệ rất mỏng.

 

cách đan thép sàn 2 lớp

cục kê

Để kiểm tra việc bố trí thép sàn công trình của mình có đúng thiết kế hay không, gia chủ có thể dựa vào tổng độ cao khối bê tông cần đổ. Với thép 1 lớp thì khối bê tông cần ở chính giữa, thép sàn 2 lớp thì chiều dày lớp trên và lớp dưới cần bằng nhau.

Số lượng cục kê :
– Với Sàn/dầm : 4 – 5 cục/m2
– Với Cột/đà : 5 – 6 cục/m2

Sắt kê mũ (chân chó)

Sắt kê mũ là bộ phận tạo nên lớp bê tông bảo vệ của sắt mũ chụp theo thiết kế và tạo khoảng cách giữa lớp thép mũ phía trên và lớp thép sàn phía dưới.

bố trí thép sàn 2 lớp

Sắt kê mũ

sắt kê mũ

Sắt kê mũ

Sắt kê mũ rất quan trọng nhưng nhiều gia chủ chủ quan không quan tâm đến chi tiết này. Với mặt sàn nhỏ thì có thể không quan trọng lắm nhưng với mặt sàn có diện tích lớn thì sẽ không tránh được các vết nứt tại các gối dầm.

Việc không sử dụng “chân chó” sẽ khiến khoảng cách giữa lớp thép mũ và lớp thép dưới sát vào nhau. Khi ta đi lại dẫm lên nhiều sẽ khiến sàn bị nứt, võng sàn giống như chiếc chảo.

Bản vẽ thép sàn 2 lớp

Tùy theo diện tích mặt sàn mà kiến trúc sư sẽ thiết kế một cách phù hợp. Dưới đây là một số mẫu bản vẽ thép sàn 2 lớp để bạn tham khảo :

bản vẽ thép sàn 2 lớp

Bản vẽ thép sàn song song.

bản vẽ thép sàn 2 lớp

Bản vẽ thép sàn thông thường.

 

Trên đây là một số thông tin cơ bản về bản vẽ thép sàn 2 lớp, hy vọng có thể cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cần thiết trong quá trình thi công ngôi nhà của mình.

02
Th11

Tôn seamlock – Công nghệ mới cho chất lượng hoàn hảo

Tôn seamlock hiện nay được sử dụng như một hệ thống mái tôn được ưa chuộng hàng đầu hiện nay. Bạn đang muốn tìm kiếm một loại tôn lợp mái bền, độ cứng tốt, tính thẩm mỹ cao? Vậy thì tôn seamlock chắc chắn là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn.

Tôn seamlock là gì

Tôn seamlock là hệ thống mái lợp hoàn hảo được thiết kế và chế tạo để có độ bền tốt nhất. Các vấn đề thường gặp phải của mái lợp truyền thống như: Bị rò rỉ và ăn mòn tôn theo đường lổ bắn vít, không chịu được sức gió bốc, giữ nước và giãn nở vì nhiệt. Dòng tôn seamlock được ra đời để giúp khắc phục và hạn chế tối đa các nhược điểm đó.

Tôn seamlock

Tôn seamlock

1/ Đặc tính kỹ thuật

Do được làm từ thành phần chính là thép. Nên loại tôn này có những đặc tính vượt trội của loại vật liệu này như: Khả năng chịu kéo cao, đàn hồi tốt, độ cứng dẻo cần thiết.

Seamlock ngày nay được các nhà sản xuất tấm tôn nền bổ sung thêm các lớp mạ vào bề mặt. Nhằm giúp giảm khả năng bị ăn mòn bởi môi trường. Do đó, tôn seamlock có khả năng chống oxy hóa và han gỉ cực tốt.

Các lớp mạ của loại tôn này có thứ tự như sau: Lớp mạ kẽm, lớp phủ chất chống ăn mòn và lớp mạ màu để tạo màu sắc cho vật liệu. Nhờ vậy tuổi thọ tấm tôn có thể kéo dài từ 5 năm đến 50 năm tùy thuộc và độ dày sản phẩm và lớp mạ.

Đặc điểm tôn seamlock

Tôn seamlock được mạ màu tạo tính thẩm mỹ

Cùng là loại tôn của công nghệ mới, nên hiện nay nhiều người bị nhầm lẫn giữa tôn seamlock với tôn sàn deck. Tuy nhiên, đây là hai loại tôn hoàn toàn khác nhau. Bạn nên tìm hiểu và phân biệt kỹ để lựa chọn cho mình được đúng sản phẩm phù hợp.

2/ Ưu điểm và ứng dụng tôn seamlock

Ứng dụng:

Tôn Seamlock là dòng sản phẩm dùng để lợp mái cho các công trình có diện tích từ lớn đến nhỏ

+ Nhà xưởng công nghiệp: nhà kho, nhà xưởng…

+ Công trình trọng điểm: nhà thi đấu, sân bay, nhà ga…

+ Nhà ở dân dụng, nhà xe,…

Ứng dụng tôn seamlock

Tôn seamlock thường được lợp mái nhà xưởng

Ưu điểm tôn seamlock:

+ Tôn Seamlock có thiết kế phù hợp chỉ để lợp mái cho mọi các công trình. Nó có tác dụng như máng nước lớn giúp thoát nước cực nhanh, chống tràn.

+ Được sản xuất với nhiều màu sắc đa dạng khác nhau: Xanh dương tím, vàng kem, đỏ đậm… để cán sóng seamlock. Nhằm đáp ứng mọi sở thích và nhu cầu của người tiêu dùng

+ Đồ dày tôn cũng được sản xuất với nhiều kích thước. Giúp cho người mua có nhiều sự lựa chọn cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau

Ứu điểm tôn seamlock

Máy cán tôn seamlock

+ Có trọng lượng nhẹ. Nên thi công nhanh, dễ dàng lắp đặt.

+ Độ bền cao, khả năng cách nhiệt tốt.

+ Quy cách, chiều dài có thể cắt theo yêu cầu. Tôn seamlock thường được cán trực tiếp tại công trình

3/ Quy cách tôn seamlock

Tuy tôn seamlock có thể cắt theo yêu cầu của khách hàng. Nhưng chúng vẫn có một số quy cách chung như sau:

+ Tôn cuộn phẳng nguyên khổ 1200mm được đưa vào máy cán ra Tôn Seamlock

+ Sau khi cán khổ hữu dụng còn lại là 470mm

+ Đồ dày tôn trung bình từ 0,40mm đến 1mm

+ Chiều cao sóng: 66mm

Quy cách tôn seamlock

Kích thước tôn seamlock

Tiêu chuẩn tôn seamlock: Dây chuyền sản xuất tôn seamlock mạ màu theo tiêu chuẩn

+ Công nghiệp Nhật Bản JIS 3312, JIS 3322

+ Hoa Kỳ ASTM A755/ A755M

+ Úc AS 2728.

Một số hãng tôn seamlock chất lượng

Nguyên liệu Tôn Seamlock được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế. Do các nhà máy tôn hàng đầu Việt Nam sản xuất như: Tôn Hoa Sen, Đông Á, Đại Thiên Lộc, Nam Kim, Phương Nam…

1/ Tôn seamlock Hoa Sen

Tôn Hoa Sen là thương hiệu sắt thép hàng đầu Việt Nam. Ra đời và phát triển trên thị trường với kinh nghiệm hàng chục năm nay trong ngành tôn thép xây dựng. Do đó, thương hiệu Hoa Sen đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình không chỉ ở trong nước mà còn vươn ra cả thị trường quốc tế

Do đó, khi lựa chọn tôn seamlock Hoa Sen, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng cũng như giá thành của sản phẩm. Bởi tất cả các sản phẩm của tập đoàn Hoa Sen đều được sản xuất trên hệ thống dây truyền đồng nhất hiện đại. Cho ra những sản phẩm chất lượng hàng đầu hiện nay.

Tôn seamlock hoa sen

Được sản xuất với nhiều màu sắc đa dạng

Đặc biệt, để tăng khả năng chống nóng cho tôn seamlock, nhà sản xuất của thương hiệu này còn sử dụng tôn lạnh màu Hoa Sen để làm nguyên liệu sản xuất. Nhờ vậy, sản phẩm tôn seamlock có khả năng chống nóng, cách nhiệt, cách âm cực hiệu quả

Ngoài tôn seamlock, thương hiệu Hoa Sen còn tung ra thị trường hàng loạt các sản phẩm tôn. Bao gồm tôn mạ kẽm, mạ lạnh, mạ màu và thép ống hộp các loại.

2/ Tôn seamlock Đông Á

Tôn Đông Á hiện nay được nhiều người biết đến như một thương hiệu quen thuộc trong rất nhiều các công trình xây dựng từ lớn đến nhỏ, từ dân dụng đến công nghiệp… Tại sao ư? Bởi sản phẩm tôn của Đông Á được sản xuất với độ bền cao, khả năng chống chịu tác động của môi trường tối.

Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, Tôn Đông Á đã xây dựng và phát triển một mạng lưới phân phối rộng khắp trải dài từ Bắc vào Nam. Và đã  xuất khẩu ổn định vào các nước ASEAN, Trung Đông, Châu Phi, Úc, Nhật Bản và Mỹ.

Tôn seamlock đông á

Tôn seamlock Đông Á

Tôn seamlock Đông Á đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu kỹ thuật của ngành xây dựng. Với đa dạng các kích thước, mẫu mã, màu sắc của sản phẩm. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn những loại phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình

Thi công tôn seamlock

Để tôn seamlock được bền đẹp và phát huy tối đa khả năng, thì việc lắp đặt cũng là yếu tố vô cùng quan trọng. Tuy cách thi công tôn seamlock tương đối đơn giản, dễ dàng nhưng thực hiện vẫn nên lưu ý việc lắp đặt sao cho đúng và chính xác.

1/ Cách lợp tôn seamlock

Xác định kích thước cần thiết

Trước khi bạn quyết định mua và bắt đầu lắp đặt tôn seamlock cho mái nhà. Thì việc đầu tiên bạn cần làm làtiến hành đo đạc chính xác kích thước mái cần lợp để đặt mua vật liệu.

Đây là bước  rất quan trọng trong quá trình thi công lợp tôn seamlock vì nó là tiền đề quyết định để chuẩn bị vật liệu cũng như tính được khoảng cách xà gồ mái tôn phù hợp.

Thi công tôn seamlock

Xác định kích thước mái tôn cần thiết

Sau khi đã xác định được kích thước và số lượng tôn cần thiết, bạn hãy chuẩn bị tất cả những dụng cụ và thiết bị cần thiết. Để chúng tập trung vào chỗ thuận tiện và dễ nhìn thấy nhất. Điều này giúp cho việc thi công được nhanh chóng và dễ dàng hơn

Tiến hành lắp đặt

+ Bước 1: Lắp đặt các viền bao quanh

Diềm mái và mái hắt là các dải kim loại được sử dụng để bao quanh toàn bộ chu vi của mái nhà. Hãy sử dụng đinh đóng mái để cố định chúng vào mái nhà.

+ Bước 2: Lắp đặt các tấm lợp seamlock

Hãy bắt đầu lắp đặt từ đỉnh cao nhất rồi đến mép mái. Giữ tấm lợp đầu tiên và đặt nó trên mái nhà để nó nhô mép ít nhất ¾ inch.

Sử dụng đinh vít đầu có vòng đệm cao su tổng hợp để cố định chúng. Khoảng cách giữa các đinh vít khoảng 12 inch.

Tiếp tục lắp đặt các tấm lợp khác, hãy chắc chắn rằng các cạnh gối lên nhau ít nhất 1 inch, hoặc theo yêu cầu thiết kế với các tấm lợp liền kề. Tiếp tục như vậy cho đến khi toàn bộ mái nhà được bao phủ.

Lắp đặt là bước quan trọng nhất khi thi công lợp mái nên cần cẩn trọng và tỉ mỉ.

Cách lợp tôn seamlock

Thi công lợp mái tôn seamlock

+ Bước 3: Lắp đặt các tấm khe che nối

Tấm che khe nối có thể uốn cong thành hình chữ V để phù hợp với phần nóc nhà.

Tùy thuộc vào độ rộng máng khe nối bạn để sử dụng một hoặc hai hàng ốc vít.

+ Bước 4: Hoàn thành quá trình lắp đặt

Kiểm tra lại để tránh những sai sót trong quá trình lắp đặt xảy ra.

Dọn dẹp tất cả những mảnh lợp và đinh vít còn lại.

2/ Phụ kiện tôn seamlock

Một trong những phụ kiện quan trọng của dòng tôn Seamlock chính là đai kẹp tôn seamlock.

Ngoài ra, tôn seamlock thông thường còn có bốn sản phẩm phụ kiện chính như sau: Đai cliplock 970, đai cliplock 470, đai kẹp tôn Seamlock và phụ kiện tôn lợp.

Phụ kiện tôn seamlock

Đai kẹp tôn seamlock

Thông thường khi khách hàng đặt mua sản phẩm tấm tôn seamlock thì hầu hết các đơn vị đều đã cung cấp phụ kiện đính kèm. Ngoài trừ khi khách hàng yêu cầu số lượng phụ kiện nhiều hơn so với lượng tôn đặt hàng.

Báo giá tôn seamlock

Sau đây là bảng báo giá tôn seamlock mới nhất. Được Mạnh Tiến Phát cập nhật từ chính những nhà sản xuất tôn hàng đầu thị trường hiện nay

Mã sản phẩm Độ dày (mm) Đơn giá (VNĐ)
GS66_AZ50 0.45 100.000
0.5 110.000
0.55 120.000
GS66_AZ150 0.45 110.000
0.5 120.000
0.55 130.000

Trên đây là bảng báo giá tôn seamlock mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, bảng báo giá này có thể sẽ thay đổi theo giá chung của thị trường hoặc thời gian mua hàng.

Do đó, để nhận được bảng báo giá mới nhất hàng ngày, bạn có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline: 0944.939.990

Địa chỉ cung cấp tôn seamlock chính hãng

Trên thị trường hiện nay, có hàng loạt các cơ sở đại lý kinh doanh dòng sản phẩm tôn seamlock. Tuy nhiên, thị trường tôn thép thật giả ngày nay đang dần phức tạp. Các sản phẩm kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái ngang nhiên được bày bán tràn lan. Do đó, khách hàng nên lựa chọn đơn vị phân phối, cung cấp uy tín và có thương hiệu trên thị trường.

Địa chỉ bán tôn seamlock

Mạnh Tiến Phát cung cấp đầy đủ các loại tôn chất lượng

Mạnh Tiến Phát tự hào là nhà cung cấp hàng đầu về dòng sản phẩm tôn seamlock nói riêng, và tất cả các sản phẩm tôn thép nói chung. Đã có nhiều năm kinh nghiệm và phát triển thị trường. Mạnh Tiến Phát cam kết cung cấp toàn bộ các sản phẩm chính hãng, được nhập từ chính các nhà sản xuất uy tín, nổi tiếng trong và ngoài nước như: Hoa Sen, Đông Á, Phương Nam,… Do đó, đến với Mạnh Tiến Phát, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng, cũng như giá thành của sản phẩm.

Thông tin liên hệ:

NHÀ MÁY TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT

Trụ sở chính: 550 đường Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – TPHCM

Chi nhánh 1: 505 đường Tân Sơn – Phường 12 – Quận Gò Vấp – TPHCM

Chi nhánh 2: 490A Điện Biên Phủ – Phường 21 – Quận Bình Thạnh – TPHCM

Chi nhánh 3: 190B Trần Quang Khải – Phường Tân Định Quận 1 – TPHCM

Chi nhánh 4: 23 Tạ Quang Bửu – Phường 4 – Quận 8 – TPHCM

Emailthepmtp@gmail.com

Emailsatthepmtp@gmail.com

Di Động: 0944.939.990 – 0937.200.999 – 0909.077.234 – 0932.055.123 – 0902.505.234 – 0917.02.03.03 – 0917.63.63.67 – Phòng Kinh Doanh

Hỗ trợ vận chuyển tôn thép xây dựng

Mạnh Tiến Phát hỗ trợ vận chuyển toàn quốc

 

23
Th9

Bê tông sợi thép – Giải pháp ưu việt cho các công trình thời hiện đại

Trong những năm gần đây nhu cầu xây dựng ngày càng gia tăng. Các công trình có quy mô lớn hơn, hiện đại hơn. Nên đòi hỏi phải có loại bê tông tính năng cao, phục vụ cho những công trình đó. Một trong những loại bê tông có thể đáp ứng được mọi yêu cầu khắt khe của ngành xây dựng. Đó là bê tông sợi thép. Loại bê tông này được sử dụng như một giải pháp ưu việt tuyệt đối cho mọi công trình.

Bê tông sợi thép xây nhà

Xây nhà bằng bê tông sợi thép, ta chỉ cần dùng lượng thép bằng 1/4 so với số lượng cốt thép truyền thống. Cả về thời gian và chi phí xây dựng đều giảm chỉ còn 2/3 so với xây dựng thông thường. Không những thế, bê tông sợi thép còn ổn định. Đảm bảo được các yêu cầu về kỹ thuật.

Bê tông sợi thép xây nhà

Thi công bê tông

Loại bê tông này đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật như cường độ cao. Ổn định kích thước, bám dính tốt, không phân tầng, không tách nước. Đặc biệt không rạn nứt, chịu uốn, chịu cắt, chịu kéo tốt.

Ngoài ra, ứng dụng điển hình cho bê tông sợi thép là làm bãi đậu xe, sân chơi, đường băng sân bay, đường lăn,…. Phương pháp này cũng được sử dụng rộng rãi cho các mặt đường cảng. Kho chứa và chỗ để container, kho chứa hàng rời và kho quân sự. Bê tông cốt thép sợi thường được sử dụng trong xây dựng đường hầm. Vì nó cung cấp thêm độ bền uốn, giảm nứt co ngót và giảm tính thấm.

Đặc biệt, sử dụng bê tông sợi thép còn giúp kéo dài tuổi thọ cho các công trình xây dựng. Bởi nó có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao. Giúp hạn chế khe nứt, nâng cao độ an toàn. Đặc biệt là chất lượng vô cùng ổn định

1/ Cấu tạo bê tông sợi thép

Sợi thép được chế tạo từ thép carbon, tiết diện hình tròn, chiều dài sợi 30mm, đường kính 0,5mm. Cùng với nhiều hỗn hợp khác như Xi măng Poóc-lăng PCB 40, cát vàng tự nhiên, tro bay nhiệt, phụ gia Viscocrete (hãng Sika), gốc Polycarboxylate, có màu nâu nhạt. Ngoài ra có sử dụng phụ gia siêu dẻo và Silicafume.

Cấu tạo bê tông sợi thép

Cấu tạo bê tông sợi thép

Liều lượng thông thường của tỷ trọng sợi thép nằm trong khoảng từ 20-30kg/m3 đến 40-50kg/m3 đối với các tầng ít hơn. Việc nhúng sợi thép vào bề mặt bê tông khi sản xuất sẽ giúp cho có lượng bê tông hoàn thiện tốt hơn. Sợi thép sẽ tăng cường khả năng chống nứt của bê tông. Chúng cũng có thể được sử dụng để thay thế hoặc bổ sung cốt thép kết cấu. Nó chỉ có thể được thực hiện thông qua một kỹ sư kết cấu xây dựng và với sự hướng dẫn thích hợp.

2/ Loại thép nên sử dụng

Loại thép được sử dụng để làm bê tông sợi thép phải là loại thép có độ cứng và bền cao. Khi chọn mua thép, khách hàng nên sử dụng những hãng thép uy tín. Và nổi tiếng trên thị trường hiện nay.

a/ Thép Việt Nhật

Đây là một trong những thương hiệu nổi tiếng. Đáp ứng mọi tiêu chí về chất lượng, tiêu chuẩn thế giới về thép xây dựng. Kể từ khi thành lập đến nay, khoảng 20 năm kinh nghiệm hoạt động. Thép Việt Nhật đã nhanh chóng trở thành một thương hiệu uy tín. Tạo dấu ấn trên nhiều công trình khắp các tỉnh thành cả nước.

Thép Việt Nhật

Thép Việt Nhật

Điều này được minh chứng và khẳng định qua việc thép Việt Nhật luôn được các nhà thầu lớn của quốc gia và quốc tế lựa chọn. Để xây dựng nhiều công trình trọng điểm của cả nước.

Công ty CP Thép Việt Nhật cung cấp ra thị trường các sản phẩm thép cốt bê tông cán nóng chất lượng tốt. Đạt tiêu chuẩn Quốc tế và Việt Nam: Nhật Bản(JIS), Việt Nam(TCVN), Hoa Kỳ(ASTM), Anh Quốc(BS), dịch vụ như ý, giá cả cạnh tranh.

b/ Thép Pomina

Công ty thép xây dựng Pomina là nhà máy sản xuất thép xây dựng lớn nhất tại Việt Nam. Theo các số liệu thống kê thì tổng công suất mỗi năm của Pomina là 1,1 triệu tấn thép xây dựng và 1,5 triệu tấn phôi. Đưa POMINA trở thành nhà máy luyện phôi có công suất lớn nhất khu vực Đông Nam Á.

Thép Pomina

Thép Pomina

Thép Pomina luôn được chú trọng đến việc đầu tư vào các dây chuyền sản xuất với công nghệ hiện đại. Do đó, thép Pomina luôn đáp ứng được yêu cầu khắt khe về độ bền, độ cứng và độ uốn cong khi cần thiết.

Cho đến nay – Pomina là nhà máy sắt thép đầu tiên tại Việt Nam áp dụng thành công hệ thống nạp nhiên liệu liên tục ngang thân lò Consteel®. Đây là hệ thống sản xuất thân thiện môi trường, tự động hóa cao. Đảm bảo an toàn trong sản xuất và tiết kiệm tối đa nhiên liệu.

c/ Thép Hòa Phát

Thép Hòa Phát đang ngày càng lớn mạnh và khẳng định được vị trí của mình trên thị trường Việt Nam. Với tiêu chuẩn chất lượng ngày một nâng cao mà giá thành lại không quá cao.

Thép Hòa Phát

Thép Hòa Phát

Tập đoàn thép Hòa Phát sử dụng dây truyền công nghệ hiện đại và đồng bộ. Sản phẩm của Nhà máy là thép cốt bê tông cán nóng. Bao gồm thép cán tròn trơn, thép thanh vằn có đường kính từ D10mm – D50mm. Đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và phù hợp với nhiều cấp công trình xây dựng.

Bê tông cốt sợi và bê tông sợi thép

Hiện nay, nhiều người trong quá trình tìm hiểu về bê tông sợi thép luôn bắt gặp được cụm từ “bê tông cốt sợi”. Khiến họ cảm thấy hoang mang. Và đặt câu hỏi hai loại bê tông này khác nhau thế nào?

Tuy nhiên, câu trả lời cho hai dòng sản phẩm bê tông cốt sợi và bê tông sợi thép là như nhau. Chúng có những công dụng và tính năng tương tự nhau.

Bê tông cốt sợi và bê tông sợi thép

Thi công bê tông cốt sợi

Bê tông cốt sợi là sự kết hợp giữa bê tông và sợi chịu lực. Trong đó có các loại sợi như sợi thép, sợi thủy tinh, sợi amiang, sợi carbon. Mỗi một loại sợi khác nhau thì lại có những tính chất khác nhau.

Và bê tông sợi thép là một trong số các dạng của loại bê tông cốt sợi này.

Giá bê tông sợi thép

Giá của bê tông sợi thép tùy thuộc vào loại sợi thép và tỷ trọng được sử dụng trên mỗi khối bê tông trộn sẵn là bao nhiêu. Các đơn vị bán bê tông thường bán sẵn loại này và tính theo chi phí 1m3.

Đối với bê tông cốt thép truyền thống, hiện nay, sau khi thi công hoàn thành xong phần cốp pha. Đơn giá rơi vào khoảng 200.000 VNĐ/m3 cho đến 270.000 VNĐ/m3. Hoặc thực hiện đổ bê tông tươi với đơn giá bê tông tươi là từ 1.200.000 VNĐ/m3 cho đến 1.400.000 VNĐ/m3 cộng với ca bơm bê tông là 2.300.000 VNĐ/m3.

Còn đối với bê tông sợi thép thì giá thành chỉ bằng 2 phần 3 so với bê tông cốt thép truyền thống.

Giá bê tông sợi thép

Giá bê tông sợi thép

Ngoài ra, giá bê tông sợi thép còn phụ thuộc vào các nguyên vật liệu thành phần. Do đó, trước khi quyết định mua sản phẩm, bạn nên khảo sát và tìm hiểu một số bảng báo giá của các loại vật liệu xây dựng khác.

Mua bê tông sợi thép

Bê tông sợi thép là thành phần hết sức quan trọng góp phần xây dựng nên một công trình. Công trình của bạn chắc chắn, bền vững hay không. Chính là phụ thuộc vào chính bộ phân này.

Chính vì vậy, để đảm bảo chất lượng công trình được tốt nhất. Khách hàng nên chọn mua bê tông sợi thép tại những cơ sở, địa chỉ uy tín. Đặc biệt phải là những công ty xây dựng kinh nghiệm lành nghề, có tiếng lâu năm trên thị trường.

Bạn nên chọn lựa những công ty xây dựng có chính sách, dịch vụ dành cho khách hàng rõ ràng. Cam kết và hợp đồng chắc chắn. Để có thể bảo vệ được quyền lợi tốt nhất cho mình.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về vật liệu xây dựng bê tông sợi thép. Mong rằng bài viết có thể giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu về loại sản phẩm hữu ích này.

thi công lợp mái tôn
28
Th8

Cách lợp mái tôn chống nóng cho sân thượng – ngăn thấm dột

Hiện nay, trong thi công mái, lợp tôn là vật liệu đang áp đảo thị trường vật liệu xây dựng. Bằng sự tiện dụng, giá thành rẻ, bền, đẹp và khả năng chống thấm, chống nóng tốt… Vậy cách lợp mái tôn chống nóng như thế nào cho đúng tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm sử dụng được trong thời gian dài, phát huy được tối đa ưu điểm của mái tôn… mình cùng phân tích nhé!

Tại sao cần lợp mái tôn sân thượng?

1/ Để chống nóng cho toàn bộ ngôi nhà

Thời tiết khắc nghiệt, nắng nóng, tiếng ồn, môi trường ô nhiễm … là vấn đề bức xúc mà xã hội quan tâm, ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống, sức khỏe con người, chi phí sinh hoạt.

Với ưu điểm cách âm, chống nóng tốt, thi công nhanh, giá thành hợp lý…. Tôn chống nóng đang là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng.

Mái tôn chống nóng phù hợp với phù hợp với tất cả những công trình dân dụng, công nghiệp như nhà xưởng dệt may, điện tử, y dược, thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, thể dục thể thao, kho lạnh… Giúp cho công trình của bạn mát mẻ vào mùa nắng và êm ấm vào mùa mưa.

cách lợp mái tôn chống nóng

2/ Ngăn thấm dột nước từ khe tiếp giáp hoặc các từ trần sân thượng

Với thiết kế đa dạng chủng loại mẫu mã như: Sóng tròn, sóng vuông (5 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng…). Giúp thoát nước nhanh chóng mỗi khi gặp trời mưa…

Sử dụng tại các vị trí khe tiếp giáp hoặc trần chúng ta sử dụng diềm mái tôn. Diềm mái tôn là một dạng tôn phẳng (thường làm bằng tôn lạnh và tôn màu).

Diềm được thợ cơ khí điều chỉnh các góc lại theo bản vẽ để có thể ốp vào các góc, nóc và mái nhà. Chúng khá dễ dàng thi công, và có thể áp dụng vào nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Tại các vị trí khe tiếp giáp sử dụng diềm tôn nhằm ngăn nước đọng chống thấm dột.

Ngoài ra sử dụng tôn vá những khe hở trong quá trình thi công cũng rất dễ dàng. Vì vậy thi công bằng mái tôn bạn hoàn toàn yên tâm không dột nước khi sử dụng.

diềm mái tôn

Sử dụng diềm mái tôn tại các vị trí khe tiếp giáp

 

3/ Tăng độ thẩm mỹ

Với ưu điểm màu sắc đa dạng, chủng loại  phong phú (từ sóng tròn, sóng vuông 5 sóng, 7 sóng, 9 sóng, sóng ngói ruby….). Phù hợp mới mọi loại kiểu cách ngôi nhà như nhà dân dụng, nhà công nghiệp… và nhà biệt thự.

Người sử dụng tìm thấy nhiều kiểu dáng, màu sắc, họa tiết khác nhau trên mái tôn. Kể cả các đường dọc/đứng truyền thống hoặc có thể được làm giống như đá cuội, đá tuyết tùng, đá phiến hoặc gạch đất sét.

mái tôn giả ngói

 

Hướng dẫn cách lợp mái tôn chống nóng cho sân thượng

1/ Lựa chọn nguyên liệu

Để lợp mái tôn chống nóng cho sân thượng thì nguyên liệu sử dụng là thép làm khung xà và tôn lạnh để lợp mái, vít để cố định tôn vào khung xà mái.

Đối với những công trình nhà xưởng lớn người ta thường sử dụng xà gồ U, C, Z để làm kết cấu xà mái.

Với những công trình dân dụng nhỏ chúng ta chỉ cần sử dụng thép hộp (Thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật, thép ống tròn). Sản phẩm thép hộp rất phổ biến tại các đại lý nên rất dễ mua, giá thành rẻ. Độ bền cao, chắc chắn, áp lực cao, chịu lực ép tốt… Kết cấu thép có tính vững chắc và độ ổn định cao là cơ sở của một khung kết cấu thép bền chắc.

khung mái thép hộp

 

Sản phẩm tôn sử dụng chống nóng hiện nay là sản phẩm tôn chống lạnh màu và tôn cách nhiệt (tôn 3 lớp). Theo thống kê thì có tới 70% các công trình xây dựng nhà ở và 95% các công trình nhà xưởng, nhà tiền chế đều có nhu cầu sử dụng tôn lạnh màu và tôn cách nhiệt để làm vật liệu lợp mái, làm mái hiên, mái che sân thượng, …

Vì vậy tùy vào mục đích sử dụng và tính chất công trình để lựa chọn chống nóng cho mái tôn với các loại tôn lợp phù hợp nhất.

tôn mát 3 lớp

Phần vít: để cố định các tấm tôn lại với nhau, tạo độ khít. Nên chọn vít có độ bền cao như bằng inox để tránh rỉ, hư hại bởi thời tiết và có độ cứng tốt. Nên có các gioăng cao su để tạo sự đàn hồi và chống thấm.

2/ Dựng khung sắt lợp mái tôn

Đầu tiên để dựng khung sắt lợp mái tôn ta phải dựa vào thiết kế của hệ thống mái tôn như thế nào để dựng khung cho chuẩn xác.

cấu tạo mái tôn

– Hệ thống khung: Đây chính phần chịu tải trọng lớn nhất của nhà xưởng gồm sắt hộp và ống sắt. Công trình có diện tích và mặt bằng lớn thì phần khung làm cũng lớn và chắc chắn theo nhất là bây giờ bão lũ ngày càng khắc nghiệt.

– Hệ thống kèo: Tùy vào diện tích lợp tôn mà hệ thống kèo, mái dầm sẽ lớn tương ứng. Vì kích thước tôn lợp mái nhà đóng góp một phần quan trọng trong bản vẽ biện pháp thi công mái tôn.

Vì vậy ta tính toán kích thước mái tôn trước khi thi công. Sử dụng loại thép hộp nào, kích cỡ bao nhiêu để phù hợp với thiết kế của mái nhà. Bạn nên tham khảo cách tính diện tích mái tôn của các kỹ sư, người có kinh nghiệm để có thông tin chính xác nhất.

khung xà gồ

 

Trong quá trình thi công bạn phải kiểm tra khung kèo, xà gồ phải được khô ráo, độ ẩm không được vượt mức 12%. Sử dụng sơn chống gỉ với những thanh xà gồ bằng sắt.

3/ Kỹ thuật lợp mái tôn sân thượng

Trước khi lợp tôn bạn cần kiểm tra khung kèo, xà gồ, sơn chống gỉ, độ cong vênh của xà gồ… đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật ở trên. Sau đó lợp tôn theo đúng kỹ thuật như sau:

– Dựng tôn đúng chiều cẩn thận, đúng hướng đúng vị trí đã tính toán. Tại bước này bạn cần kiểm tra độ cong vênh của xà gồ để trong quá trình thi công. Thực hiện căng dây lấy dấu thì đinh vít sẽ không bị lệch ra ngoài.

– Tấm tôn hai liền kề cần phải xếp gối lên nhau ít nhất 1 sóng. Mí sóng lợp trên phải cạn hơn 3mm để khi bắt vít sẽ không bị cấn sóng âm của tấm dưới làm biến dạng gây ra việc dột do tràn nước mưa.

– Tại các vị trí xà gồ mái phải nối ngang tấm tôn lạnh chồng lên nhau sao cho phần tôn nền nối chồng lên nhau từ 15 đến 20 cm.

thi công lợp mái tôn

Lưu ý khi bắn vít:

–   Khi bắn vít lợp mái cần bắn lên sóng dương, vuông góc với bề mặt tấm tôn lạnh

–   Lúc bắn vít thưng tường cần bắn vào múi âm, vuông góc với bề mặt tấm tôn che vách tường

Chi phí lợp mái tôn

Chi phí lợp mái tôn = tiền tôn + tiền sắt làm khung mái + tiền nhân công 

1/ Nhân công

Tiền nhân công lợp mái tôn có thể tùy theo thỏa thuận tính theo m2 hay theo ngày công thợ (công nhật)

Đơn giá nhân công lợp mái tôn theo m2. Đơn giá được tính theo độ cao của mái, cụ thể như sau:

  • Thi công lợp mái tầng 1 : 50,000 đồng/m²
  • Thi công lớp mái tầng 2 : 100,000 đồng/m²
  • Thi công lớp mái tầng 3 : 120,000 đồng/m²

Hoặc tính theo ngày thì đơn giá trung bình hiện nay khoảng 300k/người. Với số lượng nhân công cùng một lúc là khoảng 3,4 người.

Vậy chi phí nhân công = (tổng số ngày công thợ) x (đơn giá/ngày)

2/ Giá nguyên liệu

Để xác định tổng chi phí làm mái tôn. Ngoài chi phí nhân công, bạn cần phải nắm rõ bảng báo giá tôn của từng loại sản phẩm tôn khác nhau. Các loại giá sắt làm khung vì kèo là bao nhiêu.

Để biết giá cụ thể của các hãng tôn hiện nay bạn có thể tra tại: http://thephinh24h.com/bao-gia-ton/

Các mẫu nhà lợp mái tôn đẹp

1/ Nhà cấp 4 lợp mái tôn đẹp

Mẫu xây nhà cấp 4 mái tôn thường được xây dựng nhiều ở nông thôn. Với thiết kế nhà thường đơn giản, không gian rộng, hòa mình vào thiên nhiên. Vì vậy, khi lựa chọn mẫu nhà cấp 4 lợp tôn bạn sẽ không lo là ngôi nhà bị đơn giản và không nổi bật.

nhà cấp 4 đẹp

 

nhà cấp 4

 

2/ Mẫu nhà 2 tâng lợp mái tôn

Mẫu nhà mái thái hiện đại cao cấp 2, 3,.. tầng. Sẽ rất phù hợp cho những gia đình sống trên thành phố và có diện tích đất hẹp. Đảm bảo bạn sẽ được sở hữu một căn hộ nổi bật. Sang trọng khi lựa chọn kiểu nhà mái thái này. Tuy nhiên, với những nhà mái thái có 2 đến 3 tầng đổ lên. Thì sẽ đòi hỏi kỹ thuật thi công cầu kỳ hơn và thời gian thi công lâu dài hơn.

 

nhà 2 tầng lợp tôn

3/ Nhà mái tôn thái

Mẫu nhà kiểu kiến theo phong cách cấu trúc thấp tầng và thường là 1 trệt 1 tầng. Các bộ phận thiết kế của nhà mái thái này bao gồm: phần mái, cửa chính. Cửa sổ và mái che đầu đều được thiết kế theo nét kiến trúc Thái. Khuôn viên nhà rộng hòa mình vào nhiên nhiên, sân vườn…

nhà mái thái 1

 

nhà thái 2

 

 

Nhưng trước khi lựa chọn những mái tôn tốt để giúp cho căn nhà không bị thấm thì bạn phải chọn được vật liệu xây dựng tốt. Như vậy bạn mới có được một căn nhà hoàn hảo. Trong thi công xây nhà & cải tạo nhà trọn gói thì tôn vẫn là vật liệu được sử dụng khá nhiều . Nhưng bạn phải biết cách chọn và giá của các vật liệu như cát, đá xây dựng,… để không bị mua phải giá quá cao mà chất lượng lại không tốt.

 

 

 

 

12